lai một cặp tính trạng tt
Bài 23: ở một loài cá chép, tính trạng vảy do một gen có hai alen( A, a) nằm trên NST thường quy định. Khi thực hiện phép lai, người ta thu đượckết quả như sau: Phép lai 1: P1: cá vảy bóng x cá vảy bóng, F1 100% cá vảy bóng.
Nhận dạng quy luật di truyền chi phôi tính trạng. 1. Khi lai 1 tính trạng. Cần xác định: 1. Tính trạng đó do một cặp gen hay hai cặp gen quy định. 2. Nếu tính trạng do 1 cặp gen quy định xảy ra một trong các trường hợp sau + Tuân theo quy luật di truyền Menđen
GV cho HS nhắc lại 1 số các khái niệm: Tính trạng, cặp TT tương phản, dòng thuần chủng. Khi lai các cặp bố mẹ khác nhau về 1 cặp TT tương phản thì kết quả như thế nào? Menđen tiến hành thí nghiệm và giải thích ra sao? Chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài hôm nay. Hoạt động 1. Tìm hiểu thí nghiệm của Menđen (15 phút)
Bài 2. Lai một cặp tính trạng ; Bài 3. Lai một cặp tính trạng (tiếp theo) Bài 4. Lai hai cặp tính trạng ; Bài 5. Lai hai cặp tính trạng ; Bài 6. Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại ; Bài 7. Ôn tập chương I
Nội dung bài giảng: + Thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Menđen + Biến dị tổ hợp + Giải thích kết quả thí nghiệm + Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập . Lai một cặp tính trạng 2. 00 % Lai 1 cặp tính trạng. 43 phút; 1; 4275; 00 % Luyện tập: Lai một cặp tính trạng. 34
mengandung unsur gambar suara dan gerak adalah unsur unsur. 1. Tóm tắt lý thuyết Menđen giải thích kết quả thí nghiệm - Thông qua kết quả lai ta có tỷ lệ phân li của từng cặp tính trạng ở F2 là Vàng Xanh ≈ 3 1 Trơn Nhăn ≈ 3 1 - Từ kết quả thí nghiệm trên Menden cho rằng mỗi cặp tính trạng do một nhân tố di truyền quy định. - Quy ước Gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh Gen B quy định hạt trơn, gen b quy định hạt nhăn Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng AABB Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng aabb - Menđen lập sơ đồ giải thích kết quả thí nghiệm như sau Kiểu gen AABB trong quá trình phát sinh giao tử cho một giao tử AB, kiểu gen aabb cho 1 giao tử ab → thụ tinh AaBb → F1 hình thành giao tử, do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng tạo ra 4 giao tử với tỉ lệ ngang nhau Ab, AB, aB, ab Do sự kết hợp ngẫu nhiên của 4 giao tử bố và 4 giao tử mẹ ⇒ F2 có 16 hợp tử - Phân tích kết quả lai + Tỉ lệ của mỗi kiểu gen ở F2 Hạt vàng, trơn 1AABB, 2AABb, 2AaBB, 4AaBb à 9A-B- Hạt vàng, nhăn 1Aabb, 2Aabb à 3A-bb Hạt xanh, trơn 1aaBB, 2aaBb à 3aaB- Hạt xanh, nhăn 1aabb à 1aabb + Tỉ lệ của mỗi kiểu hình ở F2 9 hạt vàng, trơn 3 hạt vàng, nhăn 3 hạt xanh, trơn 1 hạt xanh, nhăn Tỉ lệ Vàng Xanh 3 1; Tỉ lệ trơn nhăn 3 1 Tỉ lệ kiểu hình ở F2 9 vàng– trơn 3 vàng– nhăn 3 xanh– trơn 1 xanh- nhăn ⇒ 9 3 31 ⇒ Quy luật phân li độc lập Các cập nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử. Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập - Quy luật phân li độc lập đã chỉ ra một trong những nguyên nhân làm xuất hiện những biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở các loài sinh vật giao phối. Loại biến dị này là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đôi với chọn giống và tiến hoá. - Khi các cặp alen phân li độc lập thì quá trình sinh sản hữu tính sẽ tạo ra một lượng lớn biến dị tổ hợp, điều này đã giải thích sự đa dạng của sinh giới. * Biến dị tổ hợp kiểu hình mới xuất hiện ở đời con do sự tổ hợp lại các alen từ bố và mẹ. Biến dị tổ hợp phụ thuộc vào số tổ hợp gen tổ hợp giao tử ở con lai, số tổ hợp giao tử càng lớn thì biến dị tổ hợp càng cao. Số tổ hợp giao tử = số giao tử đực x số giao tử cái trong phép lai đó - Nếu biết được các gen quy định các tính trạng nào đó phân li độc lập thì có thể dự đoán kết quả phân li kiểu hình ở đời sau. Do đó, qua lai giống con người có thể tổ hợp lại các gen, tạo ra các giống mới có năng suất cao, phẩm chất tốt. Nội dung quy luật phân li độc lập - Khi lai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó. Điều kiện nghiệm đúng - Bố mẹ đem lai phải thuần chủng về tính trạng cần theo dõi. - Một gen quy định một tính trạng, gen trội phải trội hoàn toàn. - Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác. - Mỗi cặp gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. - Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử khi thụ tinh. - Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau, sự biểu hiện của tính trạng phải hoàn toàn. 2. Bài tập minh họa Dạng 1 Các kiến thức liên quan đến quy luật phân li độc lập Câu 1 Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào? Hướng dẫn giải - Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình bằng sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen quy định các cặp tính trạng đó trong quá trình phát sinh giao tử và thụ tinh. Câu 2 Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là bao nhiêu? A. Số lượng các loại giao tử là 2n. B. Số lượng các loại giao tử là 3n. C. Số lượng các loại giao tử là 4n. D. Số lượng các loại giao tử là 5n. Hướng dẫn giải - Theo Menđen, với n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại giao tử là 2n. ⇒ Đáp án A Dạng 2 Vận dụng quy luật phân li độc lập để giải một số bài toán di truyền Câu 1 Ở gà, gen quy định có lông chân trội hoàn toàn so với gen quy định không có lông chân; lông màu xanh nhạt là tính trạng trội không hoàn toàn giữa lông đen trội và lông trắng. Cho hai nòi gà thuần chủng có lông chủng lông trắng và không có lông chân, lông đen giao phối với nhau được F1. 1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 như thế nào? 2. Cho gà F1 giao phối với gà không có lông chân, lông trắng. Xác định kết quả của phép lai. Cho biết các gen quy định các tính trạng trên nằm trên NST thường và phân li độc lập. Hướng dẫn giải 1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 - Vì tính trạng có lông trội hoàn toàn với tính trạng không lông => tỉ lệ của F2 là 31 - Vì tính trạng lông xanh là trung gian giữa đen và trắng => tỉ lệ ở F2 121 => tỉ lệ ở F2 của phép lai là 31 x 121 = 363121 → Tỉ lệ phân ly kiểu hình là 6 có lông chân, lông xanh nhạt 3 có lông chân, lông đen 1 có lông chân, lông trắng 2 không có lông chân, lông xanh nhạt 1 không có lông chân, lông đen 1 không có lông chân, lông trắng. 2. Kết quả của phép lai - Quy ước gen A có lông A không lông B lông đen B lông trắng => F1 có kiểu gen AaBb - F1 lai với khôngcó lông và màu trắng => AaBb X aabb F1 AaBb x aabb G Ab, aB, AB, ab ab Kiểu gen 1 AaBb, 1 Aabb,1aaBb, 1aabb Kiểu hình 1 có lông chân, lông xanh nhạt 1 có lông chân, lông trắng 1 không có lông chân, lông xanh nhạt 1 không có lông chân, lông trắng. Câu 2 Ở người, gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh. Hãy chọn người mẹ có kiểu gen phù hợp trong các trường hợp sau để sinh con sinh ra đều tóc xoăn, mắt đen? a AaBb b AaBB c AABb d AABB Hướng dẫn giải P Mẹ tóc xoăn, mắt đen AABB x Bố tóc thẳng, mắt xanh aabb G AB ab F1 AaBb KH 100% tóc xoăn, mắt đen ⇒ Chọn đáp án D 3. Luyện tập Bài tập tự luận Câu 1 Nêu nội dung của quy luật phân li độc lập? Câu 2 Ở cà chua, gen L quy định thân đỏ, 1 quy định thân xanh lục, N quy định lá chẻ, n quy định lá nguyên gọi là lá khoai tây. Dưới đây là kết quả của 5 phép lai 1. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ 319 thân đỏ, lá chẻ 103 thân đỏ, lá nguyên 315 thân xanh, lá chẻ 105 thân xanh, lá nguyên 2. Thân đỏ, lá chẻ x Thân đỏ, lá nguyên 216 thân đỏ, lá chẻ 209 thân đỏ, lá nguyên 68 thân xanh, lá chẻ 72 thân xanh, lá nguyên 3. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá chẻ 720 thân đỏ, lá chẻ 238 thân đỏ, lá nguyên 0 thân xanh, lá chẻ 0 thân xanh, lá nguyên 4. Thân đỏ, lá chẻ x Thân xanh, lá nguyên 301 thân đỏ, lá chẻ 0 thân đỏ, lá nguyên 305 thân xanh, lá chẻ 0 thân xanh, lá nguyên 5. Thân đỏ, lá nguyên x Thân xanh, lá chẻ 78 thân đỏ, lá chẻ 82 thân đỏ, lá nguyên 79 thân xanh, lá chẻ 86 thân xanh, lá nguyên Xác định kiểu gen của P trong 5 phép lai trên. Câu 3 Khi lai hai giống thuần chủng của một loài thực vật được F1. Cho F1 tiếp tục thụ phấn với nhau, ở F2 thu được 3202 cây, trong đó có 1801 cây cao, quả đỏ. Biết rằng các tính trạng tương ứng là cây thấp, quả vàng; di truyền theo quy luật trội hoàn toàn và không xảy ra hoán vị gen. 1. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P, viết sơ đồ lai từ P đến F2. 2. Xác định số cá thể trung bình của từng kiểu hình có thể có ở F2. Bài tập trắc nghiệm Câu 1 Ở đậu Hà Lan, gen quy định hạt trơn là trội, hạt nhăn là lặn; hạt vàng là trội, hạt lục là lặn. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cặp đậu dị hợp về gen hình dạng hạt và gen màu sắc hạt giao phấn với cây hạt nhăn và dị hợp về màu sắc hạt; sự phân li kiểu hình của các hạt lai sẽ theo tỉ lệ nào dưới đây? A. 31 B. 3311 C. 9331 D. 1111 Câu 2 Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn gì? A. Cho thấy sự phân li của tính trạng ở các thế hệ lai. B. Xác định được phương thức di truyền của tính trạng. C. Xác định được tính trạng trội, lặn để ứng dụng vào chọn giống. D. Xác định được các dòng thuần. Câu 3 Theo thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng trơn và hạt xanh, nhăn với nhau được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 thụ phấn thì F2 có tỉ lệ kiểu hình là A. 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, nhăn 1 xanh, trơn. B. 9 vàng, trơn 3 xanh, trơn 3 xanh, nhăn 1 vàng, nhăn. C. 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, trơn 1 xanh, nhăn. D. 9 vàng, trơn 3 vàng, nhăn 3 xanh, nhăn 1 vàng, trơn. Câu 4 Trong thí nghiệm về lai hai cặp tính trạng của Menđen, khi cho F1 lai phân tích thì kết quả thu được về kiểu hình sẽ thế nào? A. 1 vàng, trơn 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn 1 vàng, nhăn 1 xanh, trơn 1 xanh, nhăn D. 4 vàng, trơn 4 xanh, nhăn 1 vàng, nhăn 1 xanh, trơn. Câu 5 Theo Menđen, bản chất của quy luật phân li độc lập là A. các cặp tính trạng di truyền riêng rẽ. B. các tính trạng khác loại tổ hợp lại tạo thành biến dị tổ hợp. C. các cặp tính trạng di truyền độc lập. D. các cặp nhân tố di truyền phân li độc lập trong giảm phân. 4. Kết luận Sau khi học xong bài Lai hai cặp tính trạng tiết 2 các em cần - Giải thích được kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng theo quan điểm của Menđen - Trình bày được quy luật phân li độc lập - Phân tích được ý nghĩa của quy luật phân li độc lập đối với chọn giống và tiến hoá
Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG tiếpTuần 2Tiết 3Ngày dạyA. Mục Kiến thức+ Biết - Học sinh hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của các phép lai phân tích.+ Hiểu - Hiểu và giải thích được vì sao quy luật phân li chỉ nghiệm đúng trong những điều kiện nhất Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn di truyền trung gian với di truyền trội hoàn toàn+ Vận dụng - Nêu được ý nghĩa của quy luật phân li đối với lĩnh vực sản Kĩ năng - Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh, luyện viết sơ đồ Chuẩn Tranh phóng to hình 3 Bảng phụ ghi bài tập trắc hoạt động dạy - Kiểm tra bài cũ- Phát biểu nội dung quy luật phân li? Menđen giải thích kết quả thí nghiệm trên đậu Hà Lan như thế nào? sơ đồ- Giải bài tập 4 Bài mớiHoạt động 1 Lai phân tíchMục tiêu Học sinh trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân động của GVHoạt động của HS- Nêu tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm của Menđen?- Từ kết quả trên GV phân tích các khái niệm kiểu gen, thể đồng hợp, thể dị Hãy xác định kết quả của những phép lai sauP Hoa đỏ x Hoa trắngAA aaP Hoa đỏ x Hoa trắngAa aa- Kết quả lai như thế nào thì ta có thể kết luận đậu hoa đỏ P thuần chủng hay không thuần chủng?- Điền từ thích hợp vào ô trống SGK – trang 11- Khái niệm lai phân tích?- GV nêu; mục đích của phép lai phân tích nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng 1 HS nêu hợp tử F2 có tỉ lệ1AA 2Aa 1aa- HS ghi nhớ khái Các nhóm thảo luận , viết sơ đồ lai, nêu kết quả của từng trường Đại diện 2 nhóm lên bảng viết sơ đồ Các nhóm khác hoàn thiện đáp HS dựa vào sơ đồ lai để trả Trội; 2- Kiểu gen; 3- Lặn; 4- Đồng hợp trội; 5- Dị hợp- 1 HS đọc lại khái niệm lai phân Lai phân tích1. Một số khái niệm- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau AA, aa.- Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau Aa.2. Lai phân tích- là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.+ Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.+ Nếu kết quả phép lai phân tính theo tỉ lệ 11 thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợpHoạt động 2 ý nghĩa của tương quan trội lặnMục tiêu HS nêu được vai trò của quy luật phân ly đối với sản động của GVHoạt động của HS- GV yêu cầu HS nghiên cứu thồn tin SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi- Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?- Xác định tính trạng trội, tính trạng lặn nhằm mục đích gì? Dựa vào đâu?- Việc xác định độ thuần chủng của giống có ý nghĩa gì trong sản xuất?- Muốn xác định độ thuần chủng của giống cần thực hiện phép lai nào?- HS thu nhận và xử lý thông Thảo luận nhóm, thống nhất đáp Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ HS xác định được cần sử dụng phép lai phân tích và nêu nội dung phương pháp hoặc ở cây trồng thì cho tự thụ ý nghĩa của tương quan trội lặn- Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 17/10/2013, 0512 Tiết 3- Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt III. LAI PHN TCH - Kiểu hình là gì? Kiểu gen là gì? - Thể đồng hợp là gì? Thể dị hợp là gì? P AA đỏ x aa trắng Gp F B P Aađỏ x aa trắng Gp F B A a Aa đỏ A a a 1Aađ 1aatrắng Đồng tính Phân tính Phép lai 1 Phép lai 2 - Em có nhận xét gì về kết quả 2 phép lai trên? Con lai ng tớnh Con lai phõn tớnh AA ng hp TC Aa d hp khụng TC 1AA 2Aa 1aa Hợp tử F2 có tỉ lệ ntn ? - HS các nhóm xem thụng tin SGK? Viết sơ đồ 2 phép lai sau? - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể. - Thể đồng hợp có kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau AA, aa - Thể dị hợp có kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng nhau Aa Trên đây là kết quả của phép lai phân tích Tit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT - Kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể. Tỉ lệ kiểu hình 3 quả đỏ 1 quả vàng III. LAI PHN TCH - HS làm bài tập điền từ? - Vậy lai phân tích là gì? Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng cần xác định với cá thể mang tính trạng Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gencòn kết quả phép lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen tri kiu gen ln ng hp d hp +Công thức AA x aa Aa AA đồng hợp TC Aa x aa 1Aa 1aa Aa dị hợp KTC - Mục đích của phép lai phân tích? - ng dụng của phép lai phân tích? +Nhằm xác định kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội +Sử dụng trong chọn giống để kiểm tra giống có thuần chủng hay không - Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn. + Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. + Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Tit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT III. LAI PHN TCH IV. í NGHA CA TNG QUAN TRI LN Lấy ví dụ về mối tương quan trội lặn trong tự nhiên? - Tương quan trội, lặn là hiện tượng phổ biến ở giới sinh vật. - Tính trạng trội thường là tính trạng tốt vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế. - Trong chọn giống, để tránh sự phân li tính trạng, xuất hiện tính trạng xấu phải kiểm tra độ thuần chủng của giống. Tit 3- Bi 3 LAI MT CP TNH TRNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN - Đọc thông tin mục V trang 12 Hình 3- Trội không hoàn toàn - Quan sát hình 3 em có nhận xét gì về Kiểu hình ở F1,F2? +F1 có 100% KH màu hồng TT trung gian +F2 có sự phân ly tính trạng 1 đỏ, 2 hồng, 1 trắng - Điền những cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau đây +Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện …………………………… giữa bố và mẹ , còn ở F2 có tỷ lệ kiểu hình là…………………… Tính trạng trung gian 1 2 1 - Trội hoàn toàn là gì? Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHÔNG HOÀN TOÀN Kiểm tra đánh giá Chọn đáp án đúng cho cây cà chua quả đỏ thuần chủng lai phân tích thì thu được a. Toàn quả vàng c. Tỷ lệ 1 đỏ 1 vàng b. Toàn quả đỏ d . Tỷ lệ 3 đỏ 1 vàng 2. Ở đậu hà lan gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp. Cho lai cây thân cao với cây thân thấp F 1 thu được 51% cây thân cao, 49 % cây thân thấp. Kiểu gen của phép lai trên là a. P AA x aa b. Aa x Aa c. P AA x Aa d. Aa x aa Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHƠNG HỒN TỒN Làm bài tập 3 trang 14 Bảng 3So sánh di truyền trội hồn tồn và trội khơng hồn tồn Đặc điểm Trội hoàn toàn Kiểu hình F 1 Aa Tính trạng trội của bố hoặc mẹ Tỉ lệ KH ở F 2 Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp Tính trạng trung gian giữa bố và mẹ 3 trội 1 lặn 1 trội 2 tr. gian 1lặn có Không cần dùng Trội không hoàn toàn Về nhà +Học bài và làm bài tập 4 trong sgk trang 13 +Đọc nghiên cứu trước bài 4 Lai hai cặp tính trạng Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT . Về nhà +Học bài và làm bài tập 4 trong sgk trang 13 +Đọc nghiên cứu trước bài 4 Lai hai cặp tính trạng Tiết 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT . 3- Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. LAI PHÂN TÍCH IV. Ý NGHĨA CỦA TƯƠNG QUAN TRỘI LẶN V. TRỘI KHƠNG HỒN TỒN Làm bài tập 3 trang 14 Bảng 3So - Xem thêm -Xem thêm Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt, Bài 3 Lai một cặp tính trạng tt,
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 20/10/2014, 1600 TRƯỜNG THCS LÊ HỒNG PHONG Chào Mừng Quý Thầy Cô Đến Thăm Lớp GV Huỳnh Minh Xuyên NH 2011 - 2012 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ. Câu 2 Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. Lai phân tích IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn V. Trội không hoàn toàn III. Lai phân tích a. Khái niệm Câu 1 Thế nào là kiểu gen? Câu 2 Thế nào là thể đồng hợp? Thể dị hợp. - Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể. - Thể đồng hợp là kiểu gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau. + Đồng hợp trội AA + Đồng hợp lặn aa - Thể dị hợp là kiểu gen chứa cặp gen có 2 gen tương ứng khác nhau Aa. III. Lai phân tích b. Lai phân tích Hãy xác định kết quả của những phép lai sau P Hoa đỏ x Hoa trắng P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa Aa aa P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G A a F 1 Aa 100% hoa đỏ KG 1 Aa KH hoa đỏ Cá thể đem lai có KG đồng hợp trội P Hoa đỏ x Hoa trắng Aa aa G A, a a F 1 Aa hoa đỏ, aa hoa trắng KG 1 Aa và 1aa KH 1 hoa đỏ và 1 hoa trắng Cá thể đem lai có kiểu gen dị hợp III. Lai phân tích b. Lai phân tích Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng . . . . . . . . . cần xác định . . . . . . . . . với cá thể mang tính trạng . . . . . . . . . Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen . . . . . . . . . . . còn kết quả lai là phân tính thì cá thể đó có kiểu gen . . . . . . . . . trội đồng hợp kiểu gen lặn dị hợp IV. Ý nghĩa của tương quan trội – lặn Câu hỏi Em nêu một vài ví dụ về sự tương quan trội – lặn. Câu hỏi Sự tương quan trội – lặn có ý nghĩa gì? Quả trơn và quả nhăn Thân cao với thân thấp Tương quan trội – lặn là hiện tượng phổ biến ở sinh vật, trong đó tính trạng trội thường có lợi. Vì vậy, trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để tập trung các gen trội về cùng kiểu gen nhằm tạo ra giống có giá trị kinh tế. V. Trội không hoàn toàn Thí nghiệm của Men đen P Hoa đỏ x Hoa trắng AA aa G A a F 1 Aa hoa hồng F 1 x F 1 Aa x Aa G F1 A, a A, a F 2 AA, Aa, Aa và aa 1 hoa đỏ, 2 hoa hồng và 1 trắng V. Trội không hoàn toàn Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F 1 biểu hiện . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . giữa bố và mẹ, còn F 2 có tỉ lệ kiểu hình là . . . . . . . . . . . . . . . KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ Câu 1 Muốn xác định kiểu gen mang tính trạng trội ta cần phải làm gì? Câu 2 Tương quan trội - lặn của các tính trạng có ý nghĩa gì trong thực tiễn sản xuất? [...]...HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi vào tập Làm tiếp các bài tập còn lại vào vở Đọc và xem tiếp bài 4 Lai Hai Cặp Tính Trạng Kẻ sẵn bảng bài tập vào vở úc h C ûe Q ho K ức S ô yC ầ Th ý u Chúc Các Em Học Tập Tốt ! Email hxuyen010977gmail . 2011 - 2012 KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Nêu khái niệm kiểu hình và cho ví dụ. Câu 2 Phát biểu nội dung của quy luật phân li? Bài 3 LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG TT III. Lai phân tích IV. Ý nghĩa. Lai phân tích Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng . . . . . . . . . cần xác định . . . . . . . . . với cá thể mang tính trạng . . . . . . . . . Nếu kết quả của phép lai. bài và trả lời các câu hỏi vào tập. Làm tiếp các bài tập còn lại vào vở. Đọc và xem tiếp bài 4 Lai Hai Cặp Tính Trạng Kẻ sẵn bảng bài tập vào vở. Email hxuyen010977gmail. C h u ự c - Xem thêm -Xem thêm Bài 3 Lai Một Cặp Tính Trạng tt, Bài 3 Lai Một Cặp Tính Trạng tt,
lai một cặp tính trạng tt