kế toán công ty bất động sản
Công ty cần tuyển dụng vị trí: Kế toán trưởng. - Phụ trách và chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc toàn bộ công việc của phòng Kế toán. - Tham mưu cho ban Giám đốc về việc hoàn thiện hệ thống quản lý tài chính kế toán của Công ty. - Quản lý các tài khoản của Công ty
Phần mềm kế toán MISA SME.NET - Hỗ trợ doanh nghiệp lĩnh vực bất động sản quản lý tài chính, kế toán hiệu quả. 1. Quản lý doanh thu, chi phí, lãi/ lỗ theo từng hợp đồng môi giới. Phần mềm cho phép theo dõi, đối chiếu doanh thu bán hàng với từng dự án, từng chủ đầu
4.1 Các gói dịch vụ kế toán. Có 3 gói dịch vụ kế toán công ty bất động sản bạn có thể lựa chọn là: kế toán dịch vụ theo tháng, kế toán dịch vụ theo quý, kế toán dịch vụ trọn gói theo năm. Mỗi gói dịch vụ có những đặc trưng riêng, tùy vào nhu cầu của cửa hàng mà có sự lựa chọn phù hợp.
2. Kế toán bất động sản đầu tư: Nội dung phản ánh và phương pháp kế toán bất động sản đầu tư theo Chế độ kế toán doanh nghiệp (Xem hướng dẫn TK 217, TK 2147, TK 5117, TK 1567, TK 632). Xem thêm: Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam Chúc các bạn thành công!
Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán kế toán công ty bất động sản. 1. Các hoạt động kinh doanh trong công ty bất động sản. Công ty môi giới bán bất động sản hưởng hoa hồng. Xây dựng bất động sản rồi bán như xây dựng chung cư rồi bán theo căn.
mengandung unsur gambar suara dan gerak adalah unsur unsur. Cách hạch toán Tài khoản 217 – bất động sản đầu tư Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015. Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15 Dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm bất động sản đầu tư BĐSĐT của doanh nghiệp theo nguyên giá, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng tương tự như TSCĐ. BĐSĐT. 1. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm bất động sản đầu tư BĐSĐT của doanh nghiệp theo nguyên giá, được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng tương tự như TSCĐ. BĐSĐT gồm Quyền sử dụng đất, nhà, hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để - Sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hóa, dịch vụ hoặc sử dụng cho các mục đích quản lý; hoặc - Bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh thông Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị BĐSĐT đủ tiêu chuẩn ghi nhận là BĐSĐT. Không phản ánh vào tài khoản này giá trị bất động sản mua về để bán trong kỳ hoạt động kinh doanh bình thường hoặc xây dựng để bán trong tương lai gần, bất động sản chủ sở hữu sử dụng, bất động sản trong quá trình xây dựng chưa hoàn thành với mục đích để sử dụng trong tương lai dưới dạng BĐSĐT. Bất động sản đầu tư được ghi nhận là tài sản phải thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau - Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai; và - Nguyên giá phải được xác định một cách đáng tin cậy. Bất động sản đầu tư được ghi nhận trên tài khoản này theo nguyên giá. Nguyên giá của BĐSĐT là toàn bộ các chi phí tiền hoặc tương đương tiền mà doanh nghiệp bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản khác đưa ra trao đổi để có được BĐSĐT tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành BĐSĐT đó. - Tuỳ thuộc vào từng trường hợp, nguyên giá của BĐSĐT được xác định như sau + Nguyên giá của BĐSĐT được mua bao gồm giá mua và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua, như Phí dịch vụ tư vấn, lệ phí trước bạ và chi phí giao dịch liên quan khác,... + Trường hợp mua BĐSĐT thanh toán theo phương thức trả chậm, nguyên giá của BĐS đầu tư được phản ánh theo giá mua trả tiền ngay tại thời điểm mua. Khoản chênh lệch giữa giá mua trả chậm và giá mua trả tiền ngay được hạch toán vào chi phí tài chính theo kỳ hạn thanh toán, trừ khi số chênh lệch đó được tính vào nguyên giá BĐSĐT theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Chi phí đi vay"; + Nguyên giá của BĐSĐT tự xây dựng là giá thành thực tế và các chi phí liên quan trực tiếp của BĐSĐT tính đến ngày hoàn thành công việc xây dựng; + Trường hợp bất đọng sản thuê tài chính với mục đích để cho thuê hoạt động thoả mãn tiêu chuẩn ghi nhận là BĐSĐT thì nguyên giá của BĐSĐT đó tại thời điểm khởi đầu thuê được thực hiện theo quy định của Chuẩn mực kế toán “Thuê tài sản”. - Các chi phí sau không được tính vào nguyên giá của BĐSĐT + Chi phí phát sinh ban đầu trừ trường hợp các chi phí này là cần thiết để đưa BĐSĐT vào trạng thái sẵn sàng sử dụng; + Các chi phí khi mới đưa BĐSĐT vào hoạt động lần đầu trước khi BĐSĐT đạt tới trạng thái hoạt động bình thường theo dự kiến; + Các chi phí không bình thường về nguyên liệu, vật liệu, lao động hoặc các nguồn lực khác trong quá trình xây dựng BĐSĐT. Các chi phí liên quan đến BĐSĐT phát sinh sau ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, trừ khi chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho BĐSĐT tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá BĐSĐT. Trong quá trình cho thuê hoạt động phải tiến hành trích khấu hao BĐSĐT và ghi nhận vào chi phí kinh doanh trong kỳ kể cả trong thời gian ngừng cho thuê. Doanh nghiệp có thể dựa vào các bất động sản chủ sở hữu sử dụng cùng loại để ước tính thời gian trích khấu hao và xác định phương pháp khấu hao của BĐSĐT. - Trường hợp doanh nghiệp ghi nhận doanh thu đối với toàn bộ số tiền nhận trước từ việc cho thuê BĐSĐT, kế toán phải ước tính đầy đủ giá vốn tương ứng với doanh thu được ghi nhận bao gồm cả số khấu hao được tính trước. - Giá vốn của BĐSĐT cho thuê bao gồm Chi phí khấu hao BĐSĐT và các chi phí liên quan trực tiếp khác tới việc cho thuê, như Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí tiền lương nhân viên trực tiếp quản lý bất động sản cho thuê, chi phí khấu hao các công trình phụ trợ phục vụ việc cho thuê BĐSĐT. Doanh nghiệp không trích khấu hao đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá. Trường hợp có bằng chứng chắc chắn cho thấy BĐSĐT bị giảm giá so với giá trị thị trường và khoản giảm giá được xác định một cách đáng tin cậy thì doanh nghiệp được đánh giá giảm nguyên giá BĐSĐT và ghi nhận khoản tổn thất vào giá vốn hàng bán tương tự như việc lập dự phòng đối với hàng hóa bất động sản. Đối với những BĐSĐT được mua vào nhưng phải tiến hành xây dựng, cải tạo, nâng cấp trước khi sử dụng cho mục đích đầu tư thì giá trị bất động sản, chi phí mua sắm và chi phí cho quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp BĐSĐT được phản ánh trên TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang”. Khi quá trình xây dựng, cải tạo, nâng cấp hoàn thành phải xác định nguyên giá BĐSĐT hoàn thành để kết chuyển vào TK 217 “Bất động sản đầu tư”. Việc chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng thành BĐSĐT hoặc từ BĐSĐT sang bất động sản chủ sở hữu sử dụng hay hàng tồn kho chỉ khi có sự thay đổi về mục đích sử dụng như các trường hợp sau - BĐSĐT chuyển thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng khi chủ sở hữu bắt đầu sử dụng tài sản này; - BĐSĐT chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu bắt đầu triển khai cho mục đích bán; - Bất động sản chủ sở hữu sử dụng chuyển thành BĐSĐT khi chủ sở hữu kết thúc sử dụng tài sản đó và khi bên khác thuê hoạt động; - Hàng tồn kho chuyển thành BĐSĐT khi chủ sở hữu bắt đầu cho bên khác thuê hoạt động; - Bất động sản xây dựng chuyển thành BĐSĐT khi kết thúc giai đoạn xây dựng, bàn giao đưa vào đầu tư trong giai đoạn xây dựng phải kế toán theo Chuẩn mực kế toán “Tài sản cố định hữu hình”. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa BĐSĐT với bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho không làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi và không làm thay đổi nguyên giá của bất động sản trong việc xác định giá trị hay để lập Báo cáo tài chính. Khi doanh nghiệp quyết định bán một BĐSĐT mà không có giai đoạn sửa chữa, cải tạo nâng cấp thì doanh nghiệp vẫn tiếp tục ghi nhận là BĐSĐT trên TK 217 "Bất động sản đầu tư" cho đến khi BĐSĐT đó được bán mà không chuyển thành hàng tồn kho. Doanh thu từ việc bán BĐSĐT được ghi nhận là toàn bộ giá bán giá bán chưa có thuế GTGT đối với trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Trường hợp bán theo phương thức trả chậm, thì doanh thu được xác định ban đầu theo giá bán trả tiền ngay giá bán chưa có thuế GTGT đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế. Khoản chênh lệch giữa tổng số tiền phải thanh toán và giá bán trả tiền ngay được ghi nhận là doanh thu tiền lãi chưa thực hiện. Ghi giảm BĐSĐT trong các trường hợp - Chuyển đổi mục đích sử dụng từ BĐSĐT sang hàng tồn kho hoặc bất động sản chủ sở hữu sử dụng; - Bán, thanh lý BĐSĐT; - Hết thời hạn thuê tài chính trả lại BĐSĐT cho người cho thuê. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư Bên Nợ Nguyên giá BĐSĐT tăng trong kỳ. Bên Có Nguyên giá BĐSĐT giảm trong kỳ. Số dư bên Nợ Nguyên giá BĐSĐT hiện có. 3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu Khi mua Bất động sản đầu tư a Trường hợp mua trả tiền ngay, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có các TK 111, 112. Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá BĐSĐT bao gồm cả thuế GTGT. b Mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm - Ghi nhận BĐSĐT được mua, nếu thuế GTGT đầu vào được pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 217 - BĐS đầu tư theo giá mua trả tiền ngay chưa có thuế GTGT Nợ TK 242 - Chi phí trả trước phần lãi trả chậm tính bằng số chênh lệch giữa Tổng số tiền phải thanh toán trừ - Giá mua trả tiền ngay và thuế GTGT đầu vào Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có TK 331 - Phải trả cho người bán. Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì nguyên giá BĐSĐT bao gồm cả thuế GTGT. - Hàng kỳ, tính và phân bổ số lãi phải trả về việc mua BĐSĐT theo phương thức trả chậm, ghi Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 242 - Chi phí trả trước. - Khi thanh toán tiền cho người bán, ghi Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính phần chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán trước thời hạn - Nếu có Có các TK 111, 112,… Trường hợp BĐS đầu tư hình thành do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao - Khi phát sinh chi phí xây dựng BĐSĐT, căn cứ vào các tài liệu và chứng từ có liên quan, kế toán tập hợp chi phí vào bên Nợ TK 241 “XDCB dở dang” tương tự như xây dựng TSCĐ hữu hình, xem giải thích tài khoản 211 “TSCĐ hữu hình”. - Khi giai đoạn đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao chuyển tài sản đầu tư thành BĐS đầu tư, kế toán căn cứ vào hồ sơ bàn giao, ghi Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Có TK 241 - XDCB dở dang. Khi chuyển từ bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho thành BĐSĐT, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi a Trường hợp chuyển đổi TSCĐ thành BĐSĐT Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Có TK 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc Có TK 213 - TSCĐ vô hình. Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi Nợ các TK 2141, 2143 Có TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT nếu BĐSĐT để cho thuê Có TK 217 - Bất động sản đầu tưnếu BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá. b Khi chuyển từ hàng tồn kho thành BĐSĐT, căn cứ vào hồ sơ chuyển đổi mục đích sử dụng, ghi Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Có các TK 1557, 1567. Nếu BĐSĐT dùng để cho thuê, kế toán tiến hành trích khấu hao theo quy định. Nếu nắm giữ chờ tăng giá, kế toán không trích khấu hao mà xác định số giảm giá trị của BĐSĐT. Nếu số tổn thất do giảm giá trị được xác định tin cậy, kế toán ghi nhận khoản tổn thất vào giá vốn hàng bán và ghi giảm nguyên giá BĐSĐT. Khi đi thuê tài chính với mục đích để cho thuê theo một hoặc nhiều hợp đồng thuê hoạt động, nếu tài sản thuê đó thoả mãn tiêu chuẩn là BĐSĐT a Căn cứ vào hợp đồng thuê tài chính và các chứng từ liên quan, ghi Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112, 3412. Kế toán thanh toán tiền thuê khi nhận Hoá đơn thuê tài chính được thực hiện theo quy định tại tài khoản 212 “TSCĐ thuê tài chính”. b Khi hết hạn thuê tài sản tài chính - Nếu trả lại BĐSĐT thuê tài chính đang phân loại là BĐSĐT, ghi Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán số chênh lệch giữa nguyên giá BĐS đầu tư thuê và giá trị hao mòn luỹ kế Có TK 217 - Bất động sản đầu tư nguyên giá. - Nếu mua lại BĐSĐT thuê tài chính đang phân loại là BĐSĐT để tiếp tục đầu tư, ghi tăng nguyên giá BĐSĐT số tiền phải trả thêm, ghi Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112,… - Nếu mua lại bất động sản thuê tài chính đang phân loại là BĐSĐT để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc quản lý của doanh nghiệp thì phải phân loại lại thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình, hoặc Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 217 - Bất động sản đầu tư Có các TK 111, 112 số tiền phải trả thêm. Đồng thời kết chuyển số hao mòn luỹ kế, ghi Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT Có các TK 2141, 2143. Khi phát sinh chi phí sau ghi nhận ban đầu của BĐSĐT, nếu thoả mãn các điều kiện được vốn hoá hoặc bao gồm trong nghĩa vụ của doanh nghiệp phải chịu các chi phí cần thiết sẽ phát sinh để đưa BĐSĐT tới trạng thái sẵn sàng hoạt động thì được ghi tăng nguyên giá BĐSĐT - Tập hợp chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu nâng cấp, cải tạo BĐSĐT thực tế phát sinh, ghi Nợ TK 241 - XDCB dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ 1332 Có các TK 111, 112, 152, 331,... - Khi kết thúc hoạt động nâng cấp, cải tạo,... BĐSĐT, bàn giao ghi tăng nguyên giá BĐSĐT, ghi Nợ TK 217 - Bất động sản đầu tư Có TK 241 - XDCB dở dang. Kế toán bán, thanh lý BĐSĐT a Ghi nhận doanh thu bán, thanh lý BĐSĐT - Trường hợp tách ngay được thuế GTGT đầu ra phải nộp tại thời điểm bán, thanh lý BĐSĐT, ghi Nợ các TK 111, 112, 131 tổng giá thanh toán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5117 giá bán thanh lý chưa có thuế GTGT Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp 33311. - Trường hợp không tách ngay được thuế GTGT đầu ra phải nộp tại thời điểm bán, thanh lý BĐSĐT, doanh thu bao gồm cả thuế GTGT đầu ra phải nộp. Định kỳ, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp và ghi giảm doanh thu, ghi Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp. b Kế toán ghi giảm nguyên giá và giá trị còn lại của BĐSĐT đã được bán, thanh lý, ghi Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ 2147 - Hao mòn BĐS đầu tư – nếu có Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán giá trị còn lại của BĐS đầu tư Có TK 217 - Bất động sản đầu tư nguyên giá của BĐS đầu tư. Kế toán cho thuê Bất động sản đầu tư a Ghi nhận doanh thu từ việc cho thuê Bất động sản đầu tư Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 511 - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ 5117. b Ghi nhận giá vốn Bất động sản đầu tư cho thuê - Trường hợp đã tập hợp đủ giá vốn Bất động sản đầu tư, ghi Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 214 - Giá trị hao mòn lũy kế 2147 Có các TK 111, 112, 331... - Trường hợp chưa tập hợp đủ giá vốn của Bất động sản đầu tư do một phần dự án chưa hoàn thành cho thuê cuốn chiếu, kế toán phải ước tính giá vốn cho thuê tương tự như phương pháp ước tính giá vốn khi bán thành phẩm bất động sản. Kế toán chuyển BĐSĐT thành hàng tồn kho hoặc thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng a Trường hợp BĐSĐT chuyển thành hàng tồn kho khi chủ sở hữu có quyết định sửa chữa, cải tạo nâng cấp để bán - Khi có quyết định sửa chữa, cải tạo, nâng cấp BĐSĐT để bán, kế toán tiến hành kết chuyển giá trị còn lại của BĐSĐT vào TK 156 “Hàng hoá”, ghi Nợ TK 156 - Hàng hoá TK 1567 - Giá trị còn lại của BĐSĐT Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ 2147 số hao mòn luỹ kế - nếu có Có TK 217 - Bất động sản đầu tư nguyên giá. - Khi phát sinh các chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ nếu có Có các TK 111, 112, 152, 334, 331,… - Khi kết thúc giai đoạn sửa chữa, cải tạo, nâng cấp triển khai cho mục đích bán, kết chuyển toàn bộ chi phí ghi tăng giá gốc hàng hoá bất động sản chờ bán, ghi Nợ TK 156 - Hàng hoá 1567 Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. b Trường hợp chuyển BĐSĐT thành bất động sản chủ sở hữu sử dụng, ghi Nợ các TK 211, 213 Có TK 217 - Bất động sản đầu tư. Đồng thời, ghi Nợ TK 2147 - Hao mòn BĐSĐT nếu có Có các TK 2141, 2143. Đối với BĐSĐT nắm giữ chờ tăng giá, kế toán không trích khấu hao mà thực hiện xác định tổn thất do giảm giá trị tương tự như việc xác định dự phòng giảm giá của hàng hóa bất động sản. Nếu khoản tổn thất được xác định đáng tin cậy, ghi Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 217 - Bất động sản đầu tư. _____________________________________________
Quy trình hạch toán kế toán bất động sản có gì khác so với các lĩnh vực khác? Khi làm tại công ty bất động sản, kế toán cần chú ý những gì? Mời bạn theo dõi bài viết hôm nay của Kế Toán Việt Hưng để biết chi tiết hơn. 1. Công ty kinh doanh BĐS gồm những mặt hàng nào? => Bất động sản => Hàng hóa VAS 02, TSCĐ VAS 03, 04, bất động sản đầu tư VAS 05. Bất động sản quyền sử dụng đất, nhà, một phần nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính. Bất động sản Quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng trên đất. Mua BĐS – Sử dụng + Phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty => VAS 03, 04 TSCĐ + Cho thuê => bất động sản đầu tư VAS 05 – Không rõ mục đích sử dụng => bất động sản đầu tư VAS 05 Lưu ý về quy trình hạch toán kế toán bất động sản – Bán + Chờ tăng giá trong thời gian dài để bán => VAS 05 bất động sản đầu tư + Trong kỳ sản xuất kinh doanh bình thường 1 chu kỳ KD 1 năm VAS 02 Hàng hóa Thuê tài chính BĐS Ngân hàng hoặc của 1 đơn vị được phép cho thuê tài chính + Cho thuê hoạt động => VAS 05 bất động sản đầu tư + Không cho thuê hoạt động => TSCĐ VAS 03; 04 Bất động sản gồm quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng trên đất Tài khoản sử dụng TK 217 Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu tư là tài sản + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai + Nguyên giá của bất động sản đầu tư được XĐ 1 cách đáng tin cậy Xác định giá trị ban đầu của BĐS đầu tư – Nguyên giá của bất động sản đầu tư được mua = Giá mua + CP liên quan trực tiếp Phí dịch vụ tư vấn, lệ phí trước bạ, chi phí giao dịch liên quan khác… – Nguyên giá của bất động sản đầu tư tự xây dựng = giá thành thực tế + chi phí liên quan trực tiếp để hoàn thành đưa bất động sản đầu tư vào hoạt động – Một số khoản chi phí không được tính vào nguyên giá của bất động sản đầu tư + chi phí phát sinh ban đầu Chuyển đổi mục đích sử dụng – Bất động sản đầu tư được chủ sở hữu đưa vào sử dụng => Bất động sản đầu tư sẽ chuyển thành tài sản cố định – Bất động sản đầu tư được chủ sở hữu quyết định đưa ra để bán => Bất động sản đầu tư chuyển thành hàng tồn kho – Bất động sản chủ sở hữu sử dụng, nhưng kết thúc thời gian sử dụng => bất động sản sử dụng là tài sản chuyển thành bất động sản đầu tư Tùy hình thức kinh doanh mà cách hạch toán cũng khác nhau – Hàng tồn kho chuyển thành bất động sản đầu tư khi chủ sở hữu bắt đầu cho thuê hoạt động – Bất động sản xây dựng xong chuyển thành bất động sản đầu tư khi kết thúc giai đoạn xây dựng bàn giao vào đầu tư Kế toán khấu hao, tổn thất và chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu bất động sản đầu tư – Chỉ trích khấu hao bất động sản đầu tư khi cho thuê hoạt động => Trích khấu hao ghi nhận vào chi phí kinh doanh trong kỳ TK 632 => Nợ TK 632/Có TK 2147 – Không trích khấu hao bất động sản đầu tư đang chờ tăng giá để bán => Bất động sản đầu tư có sự suy giảm giá trị khi nắm giữ chờ tăng giá để bán => ghi nhận tổn thất giảm giá vốn hàng bán => Nợ TK 632/ Có TK 217. 3. Hạch toán kế toán thực tế tại công ty BĐS là chủ đầu tư Nếu công ty có những dự án xây dựng chung cư thì quy trình hạch toán kế toán bất động sản là không tập hợp chi phí vào TK241 => tính giá thành bình thường vào TK 154 Quyền sử dụng đất + Cơ sở hạ tầng trên đất Giai đoạn 1 CP khảo sát, CP đo đạc, thiết kê, CP đền bù… => Chi phí A 3 tỷ Ví dụ tiền lương của ban quản lý dự án, tiền lương cho thiết kế, đo đạc, cp thiết kế, đền bù… Giai đoạn 2 CP giải phóng mặt bằng, san lấp, thi công hạ tầng -> Chi phí B 5 tỷ GĐ 1 + GĐ 2 = CP A + CP B = 3 tỷ + 5 tỷ = 8 tỷ Sau khi hoàn thành 2 giai đoạn, công ty sẽ có quyết định duyệt quy hoạch 1/500 => sẽ được cấp sổ đỏ theo bản đồ phân lô => Bao nhiêu lô đất Mỗi lô đất bao nhiêu m2. * Xác định chi phí hình thành lên quyền sử dụng đất – Căn cứ vào quyết định duyệt quy hoạch 4000m => sổ đỏ theo bản đồ phân lô => Đất thổ cư đất ghi trong sổ đỏ 2000m => Đất cho giao thông và công trình công cộng 2000m Xác định giá thành của quyền sử dụng đất 8 tỷ/ 2000m = 4tr/m Nhập kho số lô đất đã cắt theo quy hoạch 20 lô đất 1 lô = 100m Nợ TK 155 20 lô đất Giá vốn 1 lô đất = 100 * 4tr = 400tr Giai đoạn 3 + Xây lô nào thì tính tập hợp chi phí cho lô đó, mỗi lô là 1 công trình => tập hợp chi phí vào TK đầu 6xx => 154 => Sau khi xây dựng xong, nhập kho được 20 spdd là 20 căn nhà. => Thành phẩm 20 lô đất và 20 căn nhà Được cấp sổ hồng => nhập kho thành phẩm kết chuyển TK 154 => TK 155 ***** Chú ý – Nếu bán nhà => hạch toán bán như hàng hóa bình thường – Chờ tăng giá để bán hoặc cho thuê => Nợ TK 217/ Có TK 155 – Nếu dùng làm văn phòng => Nợ TK 211/ Có TK 155 ***** – Mục đích cuối cùng của xây dựng + Nếu xây dựng để phục vụ cho mục đích bán xây chung cư để bán… => Tập hợp lên TK 6xx => TK 154 + Nếu xây dựng để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh => Tập hợp lên TK 241 => TK 211 + Nếu xây dựng để cho thuê hoặc chờ tăng giá để bán => tập hợp lên 241 => TK 217 Ví dụ Nếu công ty xây dựng tổ hợp phức hợp của nhiều mục đích Tầng 1 cho thuê => TK 241 Tầng 2, 3 làm văn phòng => TK 241 Tầng 4,5,6,7… bán chung cư => TK 154 Trên đây, chúng tôi đã chia sẻ chi tiết về quy trình hạch toán kế toán bất động sản theo các lĩnh vực cụ thể của công ty. Hi vọng đã giúp bạn nắm chắc hơn những kiến thức cần có để làm việc hiệu quả. Bạn muốn nhận các kinh nghiệm chuyên sâu được chia sẻ từ khóa học kế toán bất động sản cùng giáo viên trên 15 năm kinh nghiệm, truy cập fanpage hoặc liên hệ ngay hotline 0988680223.
Xã hội ngày càng phát triển, nhu cầu về bất động sản lại càng tăng cao. Chính vì vậy đây là lĩnh vực tiềm năng đối với nhiều nhà đầu tư lớn. Khác với các loại hình doanh nghiệp khác, các nghiệp vụ kế toán công ty bất động sản mang một đặt thù riêng. Dưới đây là một số hướng dẫn hạch toán kế toán công ty bất động sản. 1. Các hoạt động kinh doanh trong công ty bất động sản Công ty môi giới bán bất động sản hưởng hoa hồng Xây dựng bất động sản rồi bán như xây dựng chung cư rồi bán theo căn Xây dựng bất động sản đầu tư như đầu tư góp vốn Môi giới cho thuê nhà… Lĩnh vực mua nhà rồi bán lại. 2. Hướng dẫn hạch toán kế toán công ty bất động sản - Đối với các dự án đầu tư địa ốc, khi có quyết định phê duyệt dự án của cơ quan có thẩm quyền Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 228 - Đầu tư dài hạn - Mua nhà xưởng, quyền sử dụng đất, đền bù giải tỏa để được quyền sử dụng đất, chi phí lập dự án khả thi Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn Có TK 331 - Phải trả người bán Có TK 111, 112 ,………. Trường hợp các công trình, hạng mục công trình được phép tự thi công - Căn cứ vào kết quả bảng phân bổ vật liệu, nhân công, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung cho từng công trình, hạng mục công trình, ghi Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp. Có TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công. Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung. - Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào giá thành sản xuất xây lắp hoàn thành thực tế, biên bản nghiệm thu khối lượng xây lắp, quyết toán từng phần các công trình, hạng mục công trình, ghi Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 2411 Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. - Nhận khối lượng tư vấn, thiết kế… hoàn thành do các nhà cung cấp bàn giao, căn cứ hợp đồng, biên bản nghiệm thu khối lượng, phiếu giá, hoá đơn ghi Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 2411 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả người bán - Trường hợp công trình, hạng mục công trình của dự án địa ốc tổ chức đấu thầu giao thầu, căn cứ vào quyết toán công trình, biên bản nghiệm thu khối lượng, chất lượng công trình, đơn giá trúng thầu,hóa đơn khối lượng hoàn thành, ghi Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 2411 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán - Phân bổ chi phí Ban quản lý dự án, ghi Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp. - Khi phát sinh chi phí bảo lãnh, lãi vay phải trả trong thời gian thực hiện dự án đầu tư, ghi Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác 338 8 - Chi tiền đền bù, chi phí khởi công, chi phí tổ chức công tác đền bù, di dời để giải phóng mặt bằng, tiền thuê đất hoặc chuyển quyền sử dụng đất …, ghi khi đã có quyết định đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền Nợ TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 Có TK 111, 112, 331, 311, 341…….. Nếu dự án chưa được phê duyệt, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất –> 14 TK 228 - Ngoài bút toán 8, đối với các dự án đầu tư địa ốc khi tiêu thụ ta phải trích trước tiền sử dụng đất, giá trị xây lắp công trình công như Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 335 - Chi phí phải trả - Căn cứ vào biên bản bàn giao, quyết toán công trình hạng mục công trình, ghi Nợ TK 228 -Đầu tư dài hạn khác Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 - Tiêu thụ sản phẩm địa ốc ghi Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán Có TK 228 - Đầu tư dài hạn khác - Kết chuyển giá vốn sản phẩm địa ốc nền, nhà, ghi Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 - Giá vốn hàng bán - Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh, ghi Nợ TK 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có TK 911- Xác định kết quả kinh doanh - Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh Có TK 641 - Chi phí bán hàng Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Khi quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, cuối kỳ xử lý chênh lệch giữa số trích trước và số thực tế phát sinh được quyết toán, kết chuyển vào TK 711 Thu nhập hoạt động khác - Đối với sản phẩm địa ốc đã được tiêu thụ thuộc dự án đầu tư địa ốc, căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh, quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, bảng phân bổ chi phí, quyết toán chi phí trích trước tiền sử dụng đất, quyết toán xây lắp công trình, hạng mục công trình công cộng.. ghi Nợ TK 335 - Chi phí phải trả Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 - Đối sản phẩm địa ốc chưa tiêu thụ thuộc dự án địa ốc, căn cứ vào chi phí thực tế phát sinh, quyết toán vốn đầu tư được phê duyệt, bảng phân bổ chi phí, kết chuyển vào giá trị địa ốc Nợ TK 228 - Đầu tư dài hạn khác Có TK 241 - Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 - Chi phí đầu tư xây dựng không được phê duyệt khi quyết toán vốn đầu tư, phải thu hồi Nợ TK 138 - Phải thu khác Có TK 241- Chi phí đầu tư xây dựng 241 1 - Doanh thu của sản phẩm địa ốc đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán, ghi Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gởi ngân hàng Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Có 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 3331 Liên hệ với PPI Việt Nam để được hỗ trợ Công ty TNHH Dịch vụ và tư vấn thuế PPI Việt Nam Địa chỉ Tầng 3 tòa nhà Đồng Tâm, Ngõ 21 đường Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội Hotline - Email info
Bất kỳ hoạt động kinh doanh nào cũng cần phải thực hiện quy trình hạch toán kế toán. Và các công ty bất động sản cũng không ngoại lệ. Hãy cùng tìm hiểu quy trình hạch toán kế toán công ty bất động sản như thế nào cùng Timviecbatdongsan nhé. Bước 1 – Xác định các hoạt động kinh doanh của công ty BĐSBước 2 – Xác định hạch toán kế toán công ty bất động sản cần thiếtBước 3 Triển khai nghiệp vụ hạch toán kế toán công ty bất động sảnĐối với hoạt động môi giới BĐS hưởng hoa hồngĐối với hoạt động xây dựng BĐS rồi bánĐối với hoạt động mua đi bán lại BĐSNhững khó khăn trong hạch toán kế toán công ty bất động sản Bước 1 – Xác định các hoạt động kinh doanh của công ty BĐS Để bắt đầu thực hiện hạch toán kế toán công ty bất động sản, bạn cần xác định những hoạt động kinh doanh mà công ty đang thực hiện. Ví dụ như một số hoạt động kinh doanh bất động sản phổ biến như sau Mua, bán, nhận chuyển nhượng, chuyển nhượng để bán bất động sản. Cho thuê, thuê lại, thuê mua bất động sản. Đầu tư và xây dựng bất động sản. Thực hiện hoạt động môi giới bất động sản, thu phí dịch vụ/hưởng hoa hồng. Dịch vụ kinh doanh liên quan đến sàn giao dịch bất động sản. Dịch vụ tư vấn bất động sản, quản lý bất động sản với mục tiêu sinh lời. Cần xác định các hoạt động kinh doanh bất động sản trước khi hạch toán kế toán Dựa vào các hoạt động kinh doanh đang thực hiện, bạn cần xác định những hoạt động hạch toán kế toán công ty bất động sản phù hợp. Ví dụ như Xác định chính xác về doanh thu của từng loại dịch vụ, loại hình kinh doanh đang được hoạt động tại công ty bất động sản. Thực hiện hạch toán chi tiết từng dịch vụ khác nhau. Xác định chi phí hình thành ra giá vốn trong dịch vụ bất động sản và xác định sự tương ứng của giá vốn với doanh thu. Xác định rõ các chi phí khác để thực hiện hạch toán, kế toán chi tiết. Xem thêm 5+ Nghiệp Vụ Kế Toán Bán Hàng Chi Tiết Nhất Trong Doanh Nghiệp Bước 3 Triển khai nghiệp vụ hạch toán kế toán công ty bất động sản Nghiệp vụ chính được hạch toán kế toán công ty bất động sản được tổng hợp cơ bản như sau Đối với hoạt động môi giới BĐS hưởng hoa hồng Hạch toán kế toán với hoạt động này được thực hiện như sau Hạch toán doanh thu chi tiết Ghi Nợ TK 1321, ghi Có TK 51131 và 3331. Hạch toán chi phí gồm Chi phí tiền lương nhân viên ghi Nợ TK 154, ghi Có TK 334; Chi phí về tiền đi lại và các chi phí liên quan khác ghi Nợ TK 154 và 133, ghi Có TK 111 và 331. Xác định giá vốn dịch vụ ghi Nợ TK 632 và ghi Có TK 154. Xem thêm Cách tính phần trăm hoa hồng bán đất và những lưu ý cho sales Hoạt động môi giới BĐS hưởng hoa hồng là loại hình kinh doanh khá phổ biến Đối với hoạt động xây dựng BĐS rồi bán Đối với hoạt động này, chi phí vốn sẽ bao gồm thêm chi phí xây dựng, nguyên vật liệu, chi phí nhân công. Do đó, khi thực hiện hạch toán kế toán công ty bất động sản xây dựng rồi bán cần tập hợp giá thành công trình, nhập kho thành phẩm rồi bán, sau đó tính giá vốn khi xuất bán. Quá trình hạch toán kế toán với hoạt động này như sau Xác định doanh thu Ghi Nợ TK 131, ghi Có TK 5112 và 3331. Hình thành giá vốn bao gồm các chi phí Nguyên vật liệu xây dựng ghi Nợ TK 154 và ghi Có TK 152, chi phí nhân công ghi Nợ TK 154 và ghi Có TK 334, các chi phí liên quan khác ghi nợ TK 154 và ghi có TK 111. Đối với hoạt động mua đi bán lại BĐS Đối với hoạt động này, bất động sản sẽ được xem là hàng hóa, nhưng cách theo dõi sẽ khác biệt so với những loại hàng hóa thông thường khác. Bởi nhà cung cấp xuất hóa đơn cho các công ty bất động sản thường sẽ chia nhỏ theo nhiều lần phát sinh. Do đó, quá trình hạch toán kế toán cho hoạt động này nên lưu ý như sau Khi mua bất động sản Ghi Nợ TK 1561 và TK 133, ghi Có TK 331. Khi bán bất động sản Doanh thu ghi Nợ TK 131 và ghi Có TK 5111, 3331. Giá vốn ghi Nợ TK 632 và ghi Có TK 156. Bất động sản sẽ được xem là hàng hóa trong hoạt động mua đi bán lại Những khó khăn trong hạch toán kế toán công ty bất động sản Trong quá trình thực hiện hạch toán kế toán bất động sản, bạn nên lưu ý với 2 khó khăn chính như sau Kiểm soát và xử lý tiền đặt cọc của khách hàng Đây là một hoạt động bắt buộc trong quá trình kinh doanh bất động sản. Bạn cần phải lưu ý đến những giấy tờ, thủ tục pháp lý và quá trình cọc – thanh toán khi thực hiện hạch toán kế toán cho công ty BĐS. Tính toán doanh số và tiền hoa hồng của nhân viên Mức hoa hồng của sale bất động sản cũng là một yếu tố cần quan tâm khi thực hiện hạch toán kế toán. Bởi mỗi doanh nghiệp sẽ có một mức tính hoa hồng khác nhau và có thể sẽ tạo ra sự chồng chéo, khó khăn trong quá trình hạch toán kế toán. Xem thêm Kế Toán Bất Động Sản Là Gì? Công Việc Chi Tiết Và Lưu Ý Quá trình hạch toán kế toán BĐS có thể gặp một số khó khăn nhất định Hy vọng với bài viết trong chuyên mục chia sẻ kinh nghiệm ngày hôm nay, bạn sẽ hiểu hơn về quy trình hạch toán kế toán công ty bất động sản là như thế nào. Bên cạnh đó, nếu bạn cũng đang tìm kiếm những cơ hội việc làm bất động sản, hãy truy cập ngay vào TopCV. Hệ thống tích hợp nền tảng công nghệ hàng đầu này sẽ giúp bạn nhanh chóng kết nối được với nhà tuyển dụng phù hợp.
Cách hạch toán kế toán công ty bất động sản không đơn giản như các kế toán loại hình doanh nghiệp khác, nó cần nhiều kỹ năng khác vì bất động sản có nhiều hoạt động kinh doanh khác nhau. Kế toán Việt Hưng xin chia sẻ với bạn chi tiết về cách hạch toán kế toán công ty bất động sản. Cách hạch toán kế toán công ty bất động sản Các hoạt động kinh doanh trong công ty bất động sản Công ty môi giới bán bất động sản hưởng hoa hồng Xây dựng bất động sản rồi bán như xây dựng chung cư rồi bán theo căn Xây dựng bất động sản đầu tư như đầu tư góp vốn Môi giới cho thuê nhà… Lĩnh vực mua nhà rồi bán lại. Vậy để làm được kế toán trong công ty bất động sản bạn cần Xác định rõ doanh thu chi tiết của từng loại dịch vụ như trên để hình thành ra được công việc hạch toán chi tiết các loại doanh thu dịch vụ. Xác định chi phí hình thành ra giá vốn của dịch vụ bất động sản tương ứng với doanh thu Xác định rõ giá vốn của các loại dịch vụ tương ứng qua phân tích các. 1. Đối với dịch vụ môi giới bất động sản hưởng hoa hồng Hạch toán doanh thu chi tiết Nợ TK 131 Có TK 51131 Có Tk 3331 Chi phí bao gồm + Chi phí Tiền lương nhân viên Nợ TK 154 Có TK 334 + Chi phí , tiền đi lại, các chi phí liên quan Nợ TK 154 Nợ TK 133 Có TK 111,331 + Xác định giá vốn dịch vụ Nợ TK 632/ có TK 154. 2. Đối với bất động sản xây dựng rồi bán Chi phí hình thành lên giá vốn gồm chi phí xây dựng như NVl, nhân công,…. Tập hợp giá thành công trình sau đó nhập kho thành phẩm rồi bán- tính giá vốn khi xuất bán. Ví dụ Công ty A xây dưng chung cư 20 tầng. Mỗi tầng có 10 căn, tổng là 200 căn. Khi xây dựng BĐS này hoàn thành. Bạn sẽ tính được giá vốn của 1 căn là bao nhiêu. Khi xuất bán ghi nhận doanh thu như là các sản phẩm của bên bạn. Xác định doanh thu Nợ tk 131 Có TK 5112 Vì đây là doanh thu từ xây dựng lên sản phẩm hình thành Có Tk 3331 Hình thành giá vốn bao gồm các chi phí gồm + Nguyên vật liệu xây dựng lên TSCĐ gồm Nợ TK 154 Có TK 152 Xi măng, cát , đá…. + Nhân công để hình thành lên TSCĐ Nợ TK 154 Có TK 334 + Các chi phí khác liên quan khác. Nợ TK 154 Có TK 111 3. Đối với lĩnh vực mua và bán lại bất động sản Với hình thức này thì BĐS được coi như là hàng hóa , tuy nhiên lại có cách theo dõi riêng chi tiết vì thông thường khi nhà cung cấp xuất hóa đơn cho công ty bên bạn lại chia theo từng lần phát sinh . Khi mua BĐS Nợ TK 1561 Nợ TK 133 Có TK 331 Khi bán + Doanh thu Nợ TK 131 Có TK 5111 Có TK 3331 + Giá vốn Nợ TK 632 Có TK 156 XEM THÊM Khoá học Kế toán Bất động sản Online 1 kèm 1 Trực tiếp Như vậy qua sườn hạch toán trên bạn đã hình dung ra các bước làm kế toán tại công ty bất động sản. Tuy nhiên để chi tiết hơn trung tâm kế toán Việt Hưng xây dựng khóa học kế toán dành cho công ty bất động sản sẽ có nhiều hình ảnh hồ sơ liên quan đến bất động sản. Bạn sẽ hình thành ra được cách làm chi tiết báo cáo tài chính đối với công ty bất động sản.
kế toán công ty bất động sản