kế hoạch on thi vào lớp 10 môn toán
Mẫu giáo án môn Toán lớp 10 chương trình mới. Bài soạn này là của các tác giả bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Kế hoạch bài dạy (giáo án) này được soạn theo mẫu của công văn 5512 (mẫu mới nhất) của Bộ Giáo dục và Đào tạo. ,Đề thi giữa kì,17,Đề
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch ôn tập học kì II và ôn thi vào Lớp 10 môn Toán - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Nhơn Khánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế hoạch dạy học môn Toán 12 năm 2022 - 2023, Phân phối chương trình Toán 12 năm 2022 giúp giáo viên nhanh chóng xây dựng, hoàn thiện phân phối chương trình chi Tài Liệu Miễn Phí trong Bộ đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018 - 2019; Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2017 môn
Thông báo chiêu sinh lớp kế toán trưởng Hành chính sự nghiệp và doanh nghiệp; Kết luận của Giám đốc Học viện về thực hiện công tác tháng 9/2022 và Kế hoạch công tác tháng 10/2022; v/v Lịch học và thi kết thúc học phần các lớp học lại, học cải thiện điểm học
05. Ôn Thi Vào 10. 06. Tản mạn toán học Lớp 10. Sách giáo khoa tập 1 môn toán cánh diều. Sách Bài Tập Toán 10 tập 2 môn toán cánh diều. Kế hoạch dạy học môn toán 10 bộ Cánh Diều. Giáo án Toán 10 Cánh Diều Học Kì 1. Google Sites.
mengandung unsur gambar suara dan gerak adalah unsur unsur. Để đạt điểm cao ở bài thi môn Toán, các bạn học sinh phải chuẩn bị nền tảng kiến thức tốt cũng như tích lũy cho minh chiến lược giải đề khoa học và kỹ năng trình bày logic, phù hợp. Với hơn 15 năm kinh nghiệm luyện thi vào 10 môn Toán, thầy Hồng Trí Quang giáo viên môn Toán tại Hệ thống Giáo dục HOCMAI sẽ chia sẻ tới các bạn một số lưu ý quan trọng trong quá trình ôn thi môn Toán. Chú ý ôn tập 7 dạng bài trọng tâm trong đề thi vào 10 môn Toán Rút gọn căn thức và các bài toán liên quan 1 – 2 điểm Giải hệ phương trình 1 điểm Giải bài toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình 1,5 – 2 điểm Tam thức bậc hai và đồ thị hàm số 1 điểm Hình học Bài toán về góc trong đường tròn – tứ giác nội tiếp và hình không gian 3 – 3,5 điểm Dạng toán liên quan đến thực tế toán lãi suất, toán %, toán liên quan đến hàm số bậc nhất, các bài toán liên quan đến hình học hệ thức lượng, tỉ số lượng giác, hình không gian… 0,5 – 1 điểm Dạng toán nâng cao bất đẳng thức, phương trình vô tỉ 0,5 điểm Trong đề thi, một số câu phân loại thường có một số dạng sau Dạng 1 Bài toán liên quan đến căn thức tìm giá trị nguyên; tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất; chứng minh biểu thức sau khi rút gọn lớn hơn một số;… Dạng 4 Tam thức bậc hai liên quan đến đồ thị hàm số. Dạng 5 Ý cuối cùng của bài hình. Dạng 6 Dạng bài toán thực tế. Dạng 7 Bài để lấy điểm 10 Thầy Quang lưu ý, trước khi ôn luyện đến những câu điểm 9, 10 các bạn học sinh cần ôn tập kĩ các dạng cơ bản để nắm chắc 8 điểm. Các dạng bài thầy Quang chỉ ra ở trên đều là những dạng luôn luôn xuất hiện trong đề thi của tất cả các tỉnh thành. Tuy nhiên, để nắm được dạng bài cụ thể, các bạn nên theo dõi đề thi 3 năm gần nhất tại nơi mình dự thi. Cấu trúc đề thi thường ít có sự thay đổi, vì vậy đề thi năm trước luôn là tài liệu “quý giá” giúp các bạn xác định đúng trọng tâm ôn tập. Bí kíp ôn tập môn Toán hiệu quả Trong suốt quá trình ôn tập, các bạn phải xác định mục tiêu với những câu dễ, cơ bản phải làm được và ghi điểm tuyệt đối. Tiếp đó, học dần lên những câu nâng cao. Cùng điểm qua một số bí kíp ôn thi hiệu quả cho môn Toán được thầy Quang gợi ý như sau Xác định đúng kiến thức trọng tâm căn cứ theo cấu trúc đề thi 3 năm trước của trường dự thi. Dự đoán xu hướng đổi mới đề thi. Phân bổ thời gian phù hợp giữa 3 giai đoạn Tổng ôn – Luyện đề – Tổng ôn. Chọn bộ đề phù hợp và luyện đủ số lượng đề. Trong quá trình luyện đề cần lưu ý Trình bày đề thi theo chuẩn, theo hướng dẫn của giáo viên. Rút kinh nghiệm từ những sai lầm khi luyện đề. Phát hiện những kiến thức bị hổng để ôn luyện lại. Tự làm đề thi như trong phòng thi thật. Tổng hợp lại những kiến thức sau quá trình luyện đề. Những lưu ý quan trọng trong quá trình làm bài thi môn Toán Chuẩn bị tốt tâm lý Trong quá trình ôn luyện, các bạn học sinh phải ôn tập thật kĩ để tạo tâm lí tự tin trong phòng thi và tránh được những sai lầm đáng tiếc khi làm bài thi. Bên cạnh đó, học sinh nên đến phòng thi sớm để làm quen với không khí phòng thi, nói chuyện với các bạn cùng phòng để giữ tinh thần thoải mái trước khi bắt đầu thi. Đọc lướt toàn bộ đề thi và xác định thứ tự làm bài Thầy Quang cho biết, nhiều bạn khi nhận đề thi thường bắt đầu làm luôn và bỏ qua việc đọc lướt toàn bộ đề. Trong khi việc đọc toàn bộ đề là việc quan trọng để các bạn xác định được thứ tự làm bài nhưng nhiều bạn lại bỏ qua dẫn đến việc mất thời gian ở những câu khó mà không biết có những câu dễ ở phía dưới. Vì vậy, thầy Quang khuyên học sinh nên đọc lướt toàn bộ đề thi từ trên xuống dưới để xác định câu nào dễ làm trước và sẽ làm câu khó sau khi đã giải quyết những câu chắc chắn ăn điểm. Ngoài ra, đọc trước đề thi cũng là một cách hiệu quả giúp học sinh nhớ lại kiến thức trong đầu để dễ dàng làm được các câu tiếp theo. Kiểm tra lại ngay đáp án của câu vừa làm “Làm đến đâu, đúng đến đó” là một lưu ý quan trọng tiếp theo mà thầy Quang gửi đến các bạn học sinh mà học sinh phải ghi nhớ trong quá trình làm bài thi. Trong trường hợp câu hỏi lớn có nhiều ý nhỏ và câu sau dùng kết quả của câu trước, nếu ý đầu tiên học sinh làm sai nhưng không kiểm tra lại thì các ý tiếp theo cũng sẽ sai hoặc khiến bài toán từ đơn giản thành phức tạp. Không để mất điểm đáng tiếc Trong quá trình làm bài thi môn Toán, có một số lỗi sai dưới đây mà các bạn học sinh tuyệt đối không được mắc phải để tránh mất điểm đáng tiếc khi làm bài thi Tính toán sai Học sinh khắc phục lỗi sai này bằng cách thử lại đáp án vào đề bài để chắc chắn mình tìm ra được đáp án đúng. Chép sai đề, đọc nhầm đề Nhiều bạn học sinh cũng bị mất điểm do chép đề sai, chép thiếu hoặc nhầm dẫn đến giải sai kết quả của bài. Do đó, sau khi chép lại đề vào bài làm, các bạn nên kiểm tra lại để tránh sai sót gây mất điểm. Vẽ hình sai, hình vẽ thiếu nét Trong các đề thi môn Toán vào 10, bài hình thường chiếm khoảng 3 điểm trên tổng điểm. Tuy nhiên, nếu các bạn vẽ hình sai hoặc thiếu nét thì bài hình sẽ không được tính điểm. Dù hướng giải, lời giải của bạn áp dụng vào hình vẽ đúng vẫn đưa ra kết quả chính xác nhưng do các bạn vẽ hình sai nên bài làm của các bạn vẫn không điểm. Trình bày quá vắn tắt Trình bày quá vắn tắt là một lỗi sai trong cách trình bày mà nhiều học sinh mắc phải. Các bạn học sinh nên trình bày đủ ý để thầy cô hiểu được các bước giải, tránh trường hợp trình bày quá tắt gây hiểu nhầm và mất điểm bài làm. Thiếu điều kiện, không so sánh điều kiện Quên đặt điều kiện cho ẩn, không so sánh kết quả với điều kiện dẫn đến kết luận thừa nghiệm là lỗi sai mà nhiều học sinh thường mắc phải. Do đó, khi giải các bài có ẩn x, y thì các bạn phải đặt điều kiện cho ẩn số; so sánh kết quả với điều kiện rồi mới đưa ra kết luận để tránh mất điểm đáng tiếc. Để quá trình ôn thi và làm bài đạt được kết quả tốt, các bạn học sinh có thể tham khảo khóa học HM10 Luyện đề do thầy Quang giảng dạy. Khóa học được xây dựng với mục tiêu “quét” gọn tất cả các dạng bài thường gặp trong đề thi vào 10. Với sự nghiên cứu và phân tích ma trận đề thi của tất cả các tỉnh thành trên cả nước, HM10 Luyện đề được thiết kế riêng cho từng nhóm tỉnh thành Khóa học có cấu tao 2 phần rõ ràng gồm Hệ thống đề có video chữa đề và Phòng luyện, đảm bảo giúp học sinh rèn phương pháp, luyện kĩ năng làm các dạng bài chinh phục đề thi vào 10 không chuyên một cách dễ dàng nhất. Hệ thống đề thi đảm bảo “quét” mọi dang bài Hệ thống 10-12 đề thi “chất” nhất, bám sát cấu trúc đề thi chính thức giúp các em có cái nhìn tổng quát nhất cấu trúc một đề thi. Video chữa 100% các câu hỏi có trong đề thi, trong mỗi video bài giảng đó, thầy Hồng Trí Quang sẽ khái quát phương pháp làm từng dạng bài cũng như lưu ý lỗi sai các em thường mắc phải. Phòng luyện được xây dựng riêng cho từng tỉnh thành Tại Phòng luyện, các em được rèn luyện thỏa thích với hệ thống đề, dạng bài bám sát cấu trúc đề thi từng tỉnh. Học sinh được cung cấp đáp án 100% các câu hỏi trong Phòng luyện, từ đó có thể tự đối chiếu kết quả làm bài qua từng lần luyện tập và theo dõi sự tiến bộ của bản thân qua từng lần luyện đề. Tham gia học HM10 Luyện đề và cùng nhau “phá đảo” kì thi tuyển sinh vào 10 các em nhé! >>> HỌC THỬ MIỄN PHÍ KHÓA LUYỆN THI MÔN TOÁN – DÀNH RIÊNG CHO HỌC SINH LỚP 9 CÙNG THẦY HỒNG TRÍ QUANG TẠI
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học môn Toán Lớp 10 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTRƯỜNG CĐSL-TTGDTX TỈNH Phụ lục I CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM BỘ MÔN TOÁN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KHUNG KẾ HOẠCH DẠY HỌC MÔN HỌC Theo Công văn số5512 /BGDĐT-GDTrH ngày18 tháng 12 năm 2020 của Bộ GDĐT Năm học 2021 - 2022 MÔN TOÁN - LỚP 10 Đặc điểm tình hình 1. Số lớp ..; Số học sinh . ; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn nếu có 0 Tình hình đội ngũ .. Số giáo viên .; Trình độ đào tạo Cao đẳng ; Đại học ; Trên đại học Thạc sĩ Mức đạt chuẩn nghề nghiệp Tốt ; Khá ..; Đạt ..; Chưa đạt .; Thiết bị dạy học STT Thiết bị dạy học Số lượng Các bài thí nghiệm/thực hành Ghi chú 1 Máy chiếu 05 0 ... Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập Không Kế hoạch dạy học Khung phân phối chương trình. LỚP 10 Tổng số tiết 32 tuần x 3,5 tiết/tuần = 112 tiết Học kỳ I 16 tuần x 3 tiết/tuần = 48 tiết Học kỳ II 16 tuần x 4 tiết/tuần = 64 tiết Trong đó Đại số 62 tiết Hình học 40 tiết Ôn tập, kiểm tra học kỳ I và học kỳ II 10 tiết ĐẠI SỐ STT Bài Số tiết Yêu cầu cần đạt ĐẠI SỐ - CHƯƠNG I MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP 8 tiết 1 §1 Mệnh đề 03 Về kiến thức - Biết thế nào là mệnh đề, phủ định của mệnh đề, mệnh đề chứa biến. - Biết mệnh đề phép kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo, phân biệt điều kiện cần và điều kiện đủ. - Biết được mệnh đề với kí hiệu phổ biến và kí hiệu tồn tại. Về kỹ năng - Xác định được mệnh đề, tính đúng sai của mệnh đề, phủ định mệnh đề. - Lập được mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo của một mệnh đề, mệnh đề với kí hiệu phổ biến và tồn tại. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực tư duy và lập luận toán học. - Năng lực giải quyết vấn đề toán học. 2 §2 Tập hợp. Các phép toán tập hợp 02 Về kiến thức - Hiểu được khái niệm tập hợp, tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Hiểu được các phép toán giao, hợp, hiệu của hai tập hợp; phần bù của một tập hợp con. Về kỹ năng - Sử dụng đúng các ký hiệu - Biểu diễn được tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp. - Biểu diễn được các tập hợp số trên trục số. - Thực hiện được các phép toán lấy giao, hợp, hiệu và phần bù. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 3 §3 Các tập hợp số - Số gần đúng. Sai số 02 Về kiến thức - Học sinh hệ thống lại các tập hợp số đã học và hiểu đúng mối quan hệ bao hàm giữa các tập hợp số. - Hiểu đúng các kí hiệu a; b; [a; b]; a; b]; [a; b; - ¥; b; - ¥; b]; a; +¥; [a; +¥; -¥; +¥. - Hiểu khái niệm số gần đúng, số quy tròn. Về kỹ năng - Biết biểu diễn các tập con của tập số thực. - Viết được số gần đúng của một số với độ chính xác cho trước. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất Năng lực tư duy và lập luận toán học. Năng lực giải quyết vấn đề toán học. Năng lực về giải quyết toán học. Năng lực sử dụng các công cụ và phương tiện toán học. Mục Số gần đúng, sai số tuyệt đối, ôn tập quy tắc làm tròn số. Tự học có hướng dẫn 4 Ôn tập chương I 01 Về kiến thức - Mệnh đề. Phủ định của một mệnh đề. Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương. Điều kiện cần và đủ. Tập hợp con. Hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. Số gần đúng, quy tròn số gần đúng. Về kỹ năng - Nhận biết được điều kiện cần, điều kiện đủ, điều kiện cần và đủ, giả thiết, kết luận trong một định lý Toán học. - Biết sử dụng các ký hiệu . Biết phủ định các mệnh đề có chứa dấu . - Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. - Biết quy tròn số gần đúng. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. CHƯƠNG II – HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ BẬC HAI 9 tiết chuyển 01 tiết kiểm tra sang tiết ôn giữa HKI 5 §1. Hàm số 03 Về kiến thức - Mô tả được các khái niệm cơ bản về hàm số định nghĩa hàm số, tập xác định của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, lẻ, đồ thị của hàm số. - Mô tả được đặc trưng hình học của đồ thị hàm số. Về kĩ năng - Tìm được tập xác định của các hàm số đơn giản. - Chứng minh được hàm số đồng biến, nghịch biến, hàm số chẵn, hàm số lẻ trên một tập cho trước. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục I và mục Tự học có hướng dẫn 6 §2. Hàm số 02 Về kiến thức - Mô tả được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc nhất. - Vẽ được đồ thị hàm số bậc nhất và đồ thị hàm số y = ½x½. - Biết được đồ thị hàm số y = ½x½ nhận Oy làm trục đối xứng. Về kỹ năng - Thành thạo việc xác định chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. - Vẽ được đồ thị y = b, y = ½x½ . - Tìm được tọa độ giao điểm của hai đường thẳng có phương trình cho trước. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục I và mục II. Tự học có hướng dẫn 7 §3. Hàm số bậc hai 02 Về kiến thức - Nhận biết được sự biến thiên và đồ thị của hàm số bậc hai trên R. - Xác định được công thức của hàm số bậc hai. Về kỹ năng - Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai; xác định được tọa độ đỉnh, trục đối xứng, vẽđược đồ thị hàm số bậc hai. - Đọc được đồ thị hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được trục đối xứng, đỉnh của Parabol, các giá trị của x để y > 0, y < 0 Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 8 Ôn giữa HKI 01 Về kiến thức - Ôn tập và tổng hợp kiến thức đã học, cụ thể Mệnh đề; Tập hợp và các phép toán; Hàm số, hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. - Ôn tập các dạng bài tập liên quan đến các phần kiến thức trên. Về kỹ năng - Xác định được hợp, giao, hiệu của hai tập đã cho, đặc biệt khi chúng là các khoảng, đoạn. - Vận dụng kiến thức cơ bản vào giải các bài toán về tìm tập xác định của một hàm số, xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b. Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = ax2+bx+c. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 9 Kiểm tra giữa kỳ I 01 10 Ôn tập chương II 01 Về kiến thức *Ôn tập và củng cố kiến thức cơ bản trong chương -Hàm số. Tập xác định của một hàm số. -Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên một khoảng. -Hàm số y = ax + b. Tính đồng biến, nghịch biến, đồ thị của hàm số y = ax + b. -Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c. Các khoảng đồng biến, nghịch biến và đồ thị của hàm số y = ax2+bx+c. Về kỹ năng -Vận dụng kiến thức cơ bản vào giải các bài toán về tìm tập xác định của một hàm số, xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b. Xét chiều biến thiên và vẽ đồ thị hàm số y = ax2+bx+c. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. CHƯƠNG III. PHƯƠNG TRÌNH – HỆ PHƯƠNG TRÌNH 11 tiết chuyển 01 tiết kiểm tra sang tiết kiểm tra giữa kì I 11 §1. Đại cương về phương trình 04 Về kiến thức - Hiểu khái niệm phương trình, tập xác định Điều kiện xác định và tập nghiệm của phương trình. - Tái hiện khái niệm phương trình tương đương và hiểu một số phép biến đổi tương đương. - Biết khái niệm phương trình hệ quả. - Biết khái niệm phương trình có chứa tham số và phương trình nhiều ẩn. Về kỹ năng + Biết cách thử xem một số cho trước có là nghiệm của phương trình không. + Biết sử dụng các phép biến đổi tương đương thường dùng; nhận biết được hai phương trình tương đương, phương trình hệ quả. + Xác định được điều kiện của phương trình. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục và HĐ 4. Tự học có hướng dẫn 12 §2. Phương trình quy về bậc nhất, bậc hai 03 Về kiến thức - Hiểu cách giải phương trình bậc nhất, bậc hai và phương pháp chung để giải phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Biết cách giải phương trình chứa ẩn dưới dấu căn. - Biết công thức nghiệm của định lý Vi-ét. Về kỹ năng - Giải được phương trình bậc nhất, phương trình bậc hai. - Giải được phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối đơn giản. - Giải được phương trình chứa ẩn dưới dấu căn trong trường hợp đơn giản. - Biết sử dụng định lý Vi-ét trong bài toán chứa tham số đơn giản. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục I và Mục Tự học có hướng dẫn 13 §3. Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 02 Về kiến thức - Hiểu khái niệm về phương trình, hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, nghiệm của PT, HPT bậc nhất ba ẩn. - Biết một số phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. Về kĩ năng - Giải được hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn. - Biết chuyển bài toán có nội dung thực tế về bài toán giải được bằng cách lập và giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. - Biết sử dụng được MTCT hỗ trợ tìm nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, ba ẩn. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục I. Tự học có hướng dẫn Bài tập 1, 2, 3, 7a, 7b. Không yêu cầu 14 Ôn tập chương III 01 Về kiến thức Củng cố các kiến về - Phương trình và điều kiện của phương trình - Phương trình tương đương và PT hệ quả - PT bậc nhât, PT bậc hai, định lí Viet Về kỹ năng - Giải được phương trình có chứa căn bậc hai, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối số dạng đơn giản - Giải được các bài toán thực tế quy về PT và hệ phương trình - Biết dùng máy tính bỏ túi để giải phương trình bậc hai một ẩn, hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn, 3 ẩn. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Bài tập 5, 6. Không yêu cầu CHƯƠNG IV. BẤT ĐẲNG THỨC - BẤT PHƯƠNG TRÌNH 15 tiết chuyển 01 tiết kiểm tra sang tiết ôn giữa HKII 15 §1. Bất đẳng thức 02 Về kiến thức - Hiểu khái niệm bất đẳng thức, bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương. - Tái hiện tính chất của bất đẳng thức. - Biết bất đẳng thức Cô-Si và các hệ quả của nó. - Biết bất đẳng thức chứa dấu giá trị tuyệt đối . Về kỹ năng + Biết cách vận dụng tính chất của bất đẳng thức vào chứng minh các bất đẳng thức đơn giản. + Biết vận bất đẳng thức Cô-Si cho hai số vào việc chứng minh một số bất đẳng thức hoặc tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của một biểu thức. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. HĐ 2, 4, 5, 6. Tự học có hướng dẫn 16 Ôn học kì I 01 Về kiến thức *Ôn tập và củng cố kiến thức cơ bản - Mệnh đề. Phủ định của một mệnh đề. Mệnh đề kéo theo. Mệnh đề đảo. Điều kiện cần, điều kiện đủ. Mệnh đề tương đương. Điều kiện cần và đủ. Tập hợp con. Hợp, giao, hiệu và phần bù của hai tập hợp. Khoảng, đoạn, nửa khoảng. - Hàm số. Tập xác định của một hàm số. -Tính đồng biến, nghịch biến của hàm số trên một khoảng. -Hàm số y = ax + b. Tính đồng biến, nghịch biến, đồ thị của hàm số y = ax + b. -Hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c. Các khoảng đồng biến, nghịch biến và đồ thị của hàm số y = ax2+bx+c. - Củng cố các kiến về phương trình, hệ phương trình Về kỹ năng - Biết vận dụng kiến thức cơ bản vào giải các bài toán. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 17 Kiểm tra học kỳ I 01 18 §2. Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn 03 Về kiến thức - Biết khái niệm bất phương trình một ẩn, điều kiện của bất phương trình, bất phương trình chứa tham số Về kỹ năng - Xác định được điều kiện của bất phương trình. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. HĐ 1, HĐ 3. Tự học có hướng dẫn 19 §3. Dấu của nhị thức bậc nhất 03 Về kiến thức - Hiểu và nhớ được định lí dấu của nhị thức bậc nhất. Về kĩ năng - Vận dụng được định lí về dấu của nhị thức bậc nhất để lập bảng xét dấu của tích, thương các nhị thức, xác định tập nghiệm của bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu - Vận dụng định lí về dấu của nhị thức bậc nhất vào giải bất phương trình chứa ẩn trong dấu giá trị tuyệt đối. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 20 §4. Bất phương trình bậc nhất hai ẩn 02 Về kiến thức - Hiểu được khái niệm bất phương trình hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn, nghiệm và miền nghiệm của nó. Về kĩ năng - Biểu diễn được tập nghiệm của bpt và hệ bpt bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng tọa độ. - Biết áp dụng vào bài toán thực tế của bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn điển hình là bài toán quy hoạch tuyến tính đơn giản. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục IV Tự học có hướng dẫn 21 §5. Dấu của tam thức bậc hai 03 Về kiến thức - Hiểu định lí về dấu của tam thức bậc hai. Về kĩ năng - Áp dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai để giải bất phương trình bậc hai, bất phương trình quy về bất phương trình bậc hai bất phương trình tích, bất phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Biết áp dụng việc giải bất phương trình bậc hai vào giải một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai điều kiện để phương trình có nghiêm, có hai nghiệm trái dấu... Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 22 Ôn tập chương IV 01 Về kiến thức *Ôn tập và củng cố kiến thức cơ bản trong chương -Bất đẳng thức; -Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn; -Dấu của nhị thức bậc nhất; -Bất phương trình bậc nhất hai ẩn; - Dấu của tam thức bậc hai. Về kỹ năng -Vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản vào giải các bài toán về bất đẳng thức, bất phương trình, về dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. CHƯƠNG V. THỐNG KÊ 8 tiết 23 §1. Một số khái niệm cơ bản về thống kê. 03 Về kiến thức Ôn tập bổ sung các kiến thức Bảng phân bố tần số, tần suất. Biểu đồ Ôn tập Số liệu thống kê. Tần số Tần suất Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp Biểu đồ Số trung bình cộng. Số trung vị. Mốt. Ôn tập Số trung bình cộng Mốt 2. Số trung vị Về kỹ năng - Xác định được tần số, tần suất của mỗi giá trị trong dãy số liệu thống kê. - Lập được bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp khi đã cho các lớp cần phân ra. - Vẽ được biểu đồ. - Tìm được số trung bình, số trung vị, mốt của dãy số liệu thống kê Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 24 Ôn giữa học kì II 01 Về kiến thức *Ôn tập và củng cố kiến thức cơ bản về -Bất đẳng thức; -Bất phương trình và hệ bất phương trình một ẩn; -Dấu của nhị thức bậc nhất; -Bất phương trình bậc nhất hai ẩn; - Dấu của tam thức bậc hai. Về kỹ năng -Vận dụng thành thạo kiến thức cơ bản vào giải các bài toán về bất đẳng thức, bất phương trình, về dấu của nhị thức bậc nhất và tam thức bậc hai. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 25 Kiểm tra giữa học kì II 01 26 §2. Phương sai. Độ lệch chuẩn. 04 Về kiến thức Phương sai và độ lệch chuẩn Bài tập thực hành dành cho nhóm học sinh Giáo viên hướng dẫn học sinh điều tra và thu thập các số liệu thống kê trên lớp học theo một dấu hiệu nào đó. Sau đó, yêu cầu học sinh trình bày, phân tích và xử lí các số liệu thống kê đã thu thập được có đề cập đến phương sai và độ lệch chuản. - Hiểu, biết về khái niệm phương sai, độ lệch chuẩn của dãy số liệu thống kê và ý nghĩa của chúng. - Nhớ các công thức tính và vận dụng trong việc giải các bài tập. Về kỹ năng - Giải thành thạo các bài toán về phương sai và độ lệch chuẩn. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 27 Ôn tập chương V 01 Về kiến thức - Ôn lại tần số, tần suất của một lớp trong một bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp. - Ôn lại bảng phân bố tần số, bảng phân bố tần suất. - Các số đặc trưng của dãy các số liệu thống kê Số trung bình cộng; số trung vị; mốt; phương sai và độ lệch chuẩn. Về kỹ năng - Biết lập bảng phân bố tần số, tần suất. Lập bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp - Biết vẽ biểu đồ hình cột tần số hoặc tần suất, vẽ đường gấp khúc tần số hoặc tần suất. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. CHƯƠNG VI. CUNG VÀ GÓC LƯỢNG GIÁC. CÔNG THỨC LƯỢNG GIÁC 11 tiết chuyển 01 tiết sang tiết kiểm tra giữa HKII 28 §1. Cung và góc lượng giác 03 Về kiến thức - Học sinh hiểu thế nào là đường tròn định hướng, cung lượng giác, góc lượng giác, đường tròn lượng giác. Số đo của một cung. - Hiểu được mối liên hệ giữa độ và radian - Hiểu được cách viết công thức số đo của cung lượng giác, góc lượng giác, và cách tìm điểm cuối của một cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Về kỹ năng - Quy đổi giữa số đo độ và radian. Tính được độ dài cung tròn. - Viết được công thức số đo của các cung lượng giác có cùng điểm đầu và điểm cuối. - Biểu diễn được cung lượng giác trên đường tròn lượng giác. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục Tự học có hướng dẫn 29 §2. Giá trị lượng giác của một cung 03 Về kiến thức - Học sinh hiểu khái niệm giá trị lượng giác của một cung - Hiểu được bảng xác định dấu của các giá trị lượng giác. - Hiểu được mối liên hệ các công thức lượng giác cơ bản và giá trị lượng giác của các cung có liên qua đặc biệt. Về kỹ năng - Xác định được giá trị lượng giác của một cung bất kỳ. - Chứng minh được đẳng thức lượng giác. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục II. Tự học có hướng dẫn 30 §3. Công thức lượng giác 03 Về kiến thức - Học sinh hiểu được công thức cộng, công thức nhân đôi hạ bậc, công thức biến đổi tổng thành tích, tích thành tổng. Về kỹ năng - Biết vận dụng công thức tính giá trị của biểu thức, chứng minh, rút gọn các biểu thức lượng giác. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. HĐ 1, 2 và Ví dụ 3. Tự học có hướng dẫn 31 Ôn tập chươngVI 01 Về kiến thức - Hiểu khái niệm các giá trị lượng giác của 1 cung - Biết áp dụng các công thức lượng giác cơ bản, cung có liên quan đặc biệt . - Biết sử dụng các công thức lượng giác. Về kỹ năng - Biết vận dụng các công thức lgiác để tính toán và chứng minh các bài tập SGK. - Biết vận dụng các công thức lượng giác linh hoạt với bất kỳ cung nào. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 32 Ôn tập học kì II 02 Về kiến thức - Ôn tập các dạng bài tập bất đẳng thức. - Vận dụng được định lí về dấu của nhị thức bậc nhất, định lí dấu tam thức bậc hai và giải các bất phương trình tích thương của các nhân tử bậc nhất bậc hai. - Bảng phân bố tần số, tần suất, các tham số đặc trưng. - Ghi nhớ và vận dụng được các công thức lượng giác vào giải bài tập về cung và góc lượng giác Về kỹ năng - Biết vận dụng các kiến thức tổng hợp để giải bài tập. - Biết sử dụng máy tính cầm tay để giải toán trắc nghiệm Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 33 Kiểm tra học kì II 01 HÌNH HỌC STT Bài học 1 Số tiết 2 Yêu cầu cần đạt 3 CHƯƠNG I. VÉC TƠ 15 tiết chuyển 01 tiết lí thuyết và 01 tiết kiểm tra sang ôn và thi giữa HKI 1 §1. Các định nghĩa 03 Về kiến thức - Hiểu khái niệm véc tơ, véc tơ không, 2 véc tơ cùng phương, hai véc tơ bằng nhau - Hiểu khái niệm véc tơ không, hai véc tơ bằng nhau Về kỹ năng - Chứng minh được hai véc tơ bằng nhau. - Dựng được véc tơ qua 1 điểm bằng véc tơ cho trước. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục 2. HĐ 2 Tự học có hướng dẫn Bài tập 1, ý 4a Không yêu cầu 2 §2. Tổng và hiệu của hai véc tơ 03 Về kiến thức - Hiểu được cách xác định tổng 2 véc tơ; quy tắc cộng 3 điểm, hbh và các tính chất cộng véc tơ.. - Hiểu được cách xác định tổng, hiệu 2 véc tơ; quy tắc cộng 3 điểm, Về kỹ năng - Vận dụng quy tắc cộng 3 điểm, quy tắc hbhđể lấy tổng 2 véc tơ. - Hình bình hành và các tính chất cộng véc tơ. Vận dụng quy tắc. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục 3. HĐ 1 Tự học có hướng dẫn Bài tập 1 Không yêu cầu 3 Ôn giữa học kì I 01 Về kiến thức *Ôn tập và củng cố kiến thức cơ bản về - Các định nghĩa véc tơ - Tổng, hiệu hai véc tơ - Tích véc tơ với một số Về kĩ năng - Biết chứng minh hai véc tơ bằng nhau - Vận dụng được quy tắc ba điểm, quy tắc hbh khi lấy tổng hai véc tơ cho trước. - Biết diễn đạt bằng véc tơ về ba điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm của tam giác, hai điểm trùng nhau để giải một số bài toán hình học. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ 4 Kiểm tra giữa học kì I 01 5 §3. Tích của véc tơ với một số 03 Về kiến thức iểu định nghĩa tích véc tơ với 1 số. - Biết được các tính chất của phép nhânvéc tơ với 1 số. - Biết đượcđiều kiệnđể 2 véc tơ cùng phương. Nắm được công thức trung điểm. Về kỹ năng - Xác định được véc tơ là tích của 1 số và véc tơ cho trước. - Diễn đạt được bằng véc tơ 3 điểm thẳng hàng, trung điểm của một đoạn thẳng, trọng tâm tam giác, 2 điểm trùng nhau và sử dụng để giải một số bài toán hình học. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. Mục 1. HĐ 1, Mục 2. HĐ 2, Mục 3. HĐ 3, Mục 5 Tự học có hướng dẫn 6 §4. Hệ trục tọa độ 03 Về kiến thức -Hiểu khái niệm trục tọa độ, tọa độ điểm trên trục, trên hệ trục. -Biết khái niệm độ dài đại số trên trục. - Biết được biểu thức tọa độ các phép toán véc tơ, khoảng cách giữa 2 điểm, tọa độ trung điểmđoạn thẳngvà trọng tâm tam giác. - Nắm được định nghĩa hệ trục tọa độ; tọa độ điểm, của véc tơ trên hệ trục. Về kỹ năng - Xác định được tọa độ điểm, véc tơ trên trục. - Tính được độ dài đại số của véc tơ trên trục. - Tính được tọa độ véc tơ khi biết tọa độ của điểm gốc và điểm ngọn. Sử dụng được biểu thức tọa độ các phép toán véc tơ. - Xác định được tọa độ trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. HĐ 1, 2, 3, 4, 5. Tự học có hướng dẫn 7 Ôn tập HK1 01 Về Kiến thức Củng cố và khắc sâu các kiến thức - Tổng và hiệu các vtơ, tích của một vectơ với một số, các tính chất của phép cộng vectơ, phép nhân vectơ với một số. - Hiểu được điều kiện cần và đủ để hai vectơ cùng phương, biết diễn đạt bằng vectơ về ba điểm thẳng hàng, trung điểm của đoạn thẳng, trọng tâm tam giác. Về Kỹ năng - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan. Về thái độ - Học sinh tích cực tham gia vào bài học, có tinh thần hợp tác. - Trung thực, tự trọng, tự tin, có trách nhiệm với bản thân. - Chăm chỉ, ham học hỏi, tự lập, tự chủ. Năng lực, phẩm chất - Năng lực giao tiếp và hợp tác - Năng lực giải quyết vấn đề - Năng lực sử dụng ngôn ngữ. 8 Kiểm tra học kỳ I 01 9 Ôn tập chương I 01 Về kiến thức - Nhớ khái niệm tích của mô
VNEWS11/6/202335 liên quanGốcSau 120 phút làm bài sáng 11/6 các sĩ tử của Hà Nội đã hoàn thành môn Toán. Đây cũng môn thi cuối của kỳ thi căng thẳng giành suất vào lớp 10 công lập tại Hà Nội.
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 03/02/2015, 0600 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập –Tự do – Hạnh phúc. Thanh Dương, ngày 18 tháng 5 năm 2013 KẾ HOẠCH ÔN THI LỚP 9 VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2012-2013 Căn cứ vào nhiệm vụ năm học 2012-2013 của nhà trường Trường THCS Thanh Dương theo sự chỉ đạo của phòng GD & ĐT Thanh Chương về việc tổ chức ôn thi lớp 9 vào lớp 10 năm học 2012-2013. Thực hiện theo hướng dẫn của chuyên môn Trường THCS Thanh Chương , tổ khoa học Tự Nhiên và nhóm Toán tổ chức ôn thi cho học sinh khối 9 vào lớp 10 theo chuẩn kiến thức và kỹ năng môn Toán. Căn cứ vào các năm học ôn thi trước về sách Ôn thi vào lớp 10- THPT môn Toán trong hai năm gần đây và sách Bồi dưỡng học sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013 môn Toán, đề cương của Phòng GD & ĐT Thanh Chương bản thân tôi xây dựng kế hoạch dạy học ôn thi lớp 9 vào lớp 10 năm học 2012-2013 như sau I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Xác định đối tượng học sinh đăng ký ôn thi vào lớp 10 về thực tiễn trong quá trình dạy học chính khóa. Nắm chắc đối tượng, phân loại cấp độ hiểu biết về kiến thức và kỹ năng làm bài của học sinh thông qua các bài kiểm tra, kiểm định chất lượng và kết quả dạy học đại trà. Dạy ôn thi theo chuẩn kiến thức và kỹ năng của Bộ giáo dục - Đào tạo và chương trình giảm tải đã ban hành. Hướng học sinh nắm chắc chân lý kiến thức và kỹ năng làm bài thi của thí sinh. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC VÀ KỸ NĂNG Phần 1 Kiến thức 1. Về Đại Số * Chuyên đề rút gon biểu thức - Ôn phần tìm ĐKXĐ. - Ôn tập phần rút gọn. - Ôn tập phần tính giá trị biểu thức. - Ôn tập phần giải pt và bất pt vô tỉ. - Ôn tập phần tìm giá trị nguyên của biến để biểu thức nhận giá trị nguyên. - Ôn tập phần tìm giá trị của biến để biểu thức nhận giá trị nguyên. - Ôn tập phần tìm GTNN-GTLN của biểu thức. * Giải phương trình và hệ phương trình - Ôn tập giải pt bậc hai Nắm vững Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn, pp nhẩm nghiệm , ứng dụng hệ thức Vi-Ét, tìm giá trị của tham số để pt thỏa mãn đk… - Ôn tập các pp giải hệ pt từ đơn giản đến phức tạp. - Ôn tập giải pt vô tỉ, pt quy về pt bậc hai, một số hệ pt thường gặp. * Hàm số và đồ thị - Ôn tập các t/c của hàm số. - Ôn tập về cách vẽ đồ thị của hàm số . - Tìm giá trị của tham số để các đồ thị hàm số có vị trí tương đối với nhau. * Giải bài toán bằng cách lập phương trình , hệ pt. - Ôn tập các bước giải. - Ôn tập các dạng toán thường gặp Chuyển động- Năng suất công việc, vòi nước- Số học tỉ số, phần trăm -tăng giảm Thêm,bớt, liên quan đến các hình học. * Chứng minh bất đẳng thức-cự trị đại số. - Ôn tập pp c/m bất đẳng thức. - Ôn tập các pp giải toán cực trị. 2. Phần hình học - Ôn tập các hệ thức lượng trong tam giác vuông. - Ôn tập các kiến thức về đường tròn. pp c/m tiếp tuyến, c/m tứ giác nội tiếp, c/m các hệ thức liên quan tới các tam giác đồng dạng. - Ôn tập các bài toán liên quan đến yếu tố cố định, các bài toán tìm vị trí điểm, các bài toán quỹ tích - Ôn tập các công thức tính diện tích của hình tròn, hình quạt tròn. Phần 2 Kỹ năng - Biết cách vận dụng kiến thức đã học để làm tốt các bài tập liên quan. Phần 3 Định hướng kế hoạch PHẦN I. ĐẠI SỐ Buổi 1 Nội dung 1. Rút gọn 3 2 Nội dung 2. Giải pt bậc hai và hệ pt 3 3 Nội dung 3. Hàm số và đồ thị 2 4 Nội dung 4. Giải bài toán bằng cách lập pt , hệ pt 3 5 Nội dung 5. C/ m Bất đẳng thức- các bài toán cực trị 2 PHẦN II. HÌNH HỌC 7 Nội dung 1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông 1 8 Nội dung 2. Các bài toán tổng hợp 2 9 Nội dung 3. Luyện đề. 2 III. NHIỆM VỤ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Về giáo viên - Thực thi kế hoạch Chuyên môn nhà trường, tổ - Mua sách tài liệu ôn thi, nghiên cứu tài liệu và soạn bài theo chuẩn kiến thức và kỹ năng, theo giảm tải chương trình của Bộ Giáo dục - Đào tạo. - Soạn giáo án đạt chuẩn chân lý kiến thức và kỹ năng. - Dạy học đúng phân phối và kế hoạch đề ra, tăng thêm buổi cho học sinh. 2. Về học sinh - Mua tài liệu ôn thi và học tập tốt 3 môn thi vào lớp 10. - Chấp hành quy định của giáo viên dạy ôn thi, làm các dạng đề thi ở mức độ tương đương vào lớp 10 trong hai năm gần nhất. - Thường xuyên rèn luyện kỹ năng làm bài theo yêu cầu của giáo viên. IV. LỚP HỌC ÔN THI - số lượng 1 lớp - Tổng số học sinh chính quy 34 em. V. CHẤT LƯỢNG THI VÀO LỚP 10 CẦN ĐẠT Điểm TB 5,0 trở lên. VI. ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN BỘ MÔN - Ngoài kế hoạch dạy 18 buổi theo quy định, giáo viên sẽ dạy thêm 2 đến 3 buổi. Mục đích củng cố kiến thức và kỹ năng làm bài thi. - Thường xuyên ra các dạng đề về nhà cho học sinh tự luyện. - Quan tâm từng đối tượng học sinh. - Thực hiện đúng quy định Trường THCS Thanh Dương và PHÒNG GD & ĐT Thanh chương, sở Giáo dục - Đào tạo Nghệ An. VII. ĐỀ XUẤT VỚI CHUYÊN MÔN NHÀ TRƯỜNG - Kiểm tra giáo án giáo viên dạy thường xuyên. - Quan tâm giáo viên và học sinh ôn thi vào lớp 10. - Sắp xếp thời gian biểu ôn thi hợp lý theo tiến trình dạy-học. - Bố trí thi thử thêm cho thí sinh làm quen dạng đề về mức độ chuẩn kiến thức và kỹ năng. Tổ KHTN Thanh Dương, ngày 18/05/2013. Duyệt Người lập kế hoạch. Nguyễn Võ Hoàn . kỹ năng môn Toán. Căn cứ vào các năm học ôn thi trước về sách Ôn thi vào lớp 10- THPT môn Toán trong hai năm gần đây và sách Bồi dưỡng học sinh vào lớp 10 THPT năm học 2012-2013 môn Toán, đề. ôn thi lớp 9 vào lớp 10 năm học 2012-2013. Thực hiện theo hướng dẫn của chuyên môn Trường THCS Thanh Chương , tổ khoa học Tự Nhiên và nhóm Toán tổ chức ôn thi cho học sinh khối 9 vào lớp 10. và kế hoạch đề ra, tăng thêm buổi cho học sinh. 2. Về học sinh - Mua tài liệu ôn thi và học tập tốt 3 môn thi vào lớp 10. - Chấp hành quy định của giáo viên dạy ôn thi, làm các dạng đề thi - Xem thêm -Xem thêm kế hoạch ôn thi lớp 10. môn toán, kế hoạch ôn thi lớp 10. môn toán, Từ khóa liên quan tài liệu ôn thi lớp 10 môn toán tai lieu on thi lop 10 mon toan đề ôn thi lớp 10 môn toán cac chuyen de on thi lop 10 mon toan hướng dẫn ôn thi lớp 10 môn toán đề cương ôn thi lớp 10 môn toán kế hoạch ôn thi tốt nghiệp môn toán 12 giao an on thi lop 10 mon toan de on thi lop 10 mon toan nam 2014 2015 đề thi lớp 10 môn toán ôn thi lớp 10 môn công dân đề thi lớp 10 môn toán đà nẵng đề thi lớp 10 môn toán 2012 đề thi lớp 10 môn toán 2013 chuyên đề ôn thi vào 10 môn toán xác định các nguyên tắc biên soạn khảo sát các chuẩn giảng dạy tiếng nhật từ góc độ lí thuyết và thực tiễn điều tra với đối tượng sinh viên học tiếng nhật không chuyên ngữ1 khảo sát thực tế giảng dạy tiếng nhật không chuyên ngữ tại việt nam khảo sát các chương trình đào tạo theo những bộ giáo trình tiêu biểu nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ đặc tuyến mômen quay m fi p2 sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy thông tin liên lạc và các dịch vụ phần 3 giới thiệu nguyên liệu
HNMO – Sáng 11-6, gần thí sinh đăng ký dự thi vào lớp 10 các trường trung học phổ thông công lập không chuyên năm học 2023-2024 làm bài thi môn toán – môn thi thứ ba, cũng là môn thi cuối cùng của kỳ thi. Trước khi vào giờ làm bài thi, ông Trần Thế Cương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội, Phó Trưởng ban thường trực Ban chỉ đạo thi, tuyển sinh thành phố Hà Nội dẫn đầu đoàn công tác đã đi kiểm tra công tác tổ chức kỳ thi và động viên thí sinh, cán bộ, giáo viên, nhân viên tại điểm thi Trường Trung học phổ thông Việt Đức quận Hoàn Kiếm và Trường Trung học phổ thông Thăng Long quận Hai Bà Trưng. Động viên thí sinh dự thi tại điểm thi Trường Trung học phổ thông Việt Đức quận Hoàn Kiếm.Báo cáo nhanh của lãnh đạo hai điểm thi đều khẳng định, công tác tổ chức kỳ thi đến thời điểm kiểm tra được thực hiện đúng kế hoạch, an toàn, không có sự cố nào. Việc cung ứng điện ở các điểm thi được bảo đảm. Trong thời gian thi còn lại, các điểm thi tiếp tục phối hợp với các lực lượng bảo đảm duy trì tốt các điều kiện phục vụ thí sinh. Chuẩn bị bước vào môn thi toán tại điểm thi Trường THPT Thăng Long quận Hai Bà Trưng. Dù kỳ thi đã diễn ra được 2/3 chặng đường, song đoàn kiểm tra vẫn trực tiếp kiểm tra kỹ các điều kiện về cơ sở vật chất tại các phòng thi như bàn, ghế, đèn chiếu sáng, quạt mát, điều hòa, cửa sổ… và khu vực bảo quản tư trang của thí sinh. Dành nhiều thời gian trò chuyện với các thành viên tại điểm thi, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội Trần Thế Cương nhắc nhở cán bộ, giáo viên, nhân viên và thí sinh tại điểm thi tiếp tục thực hiện tốt quy chế thi, giữ nghiêm kỷ luật phòng thi để kỳ thi diễn ra an toàn, đạt mục tiêu đề ra. Cán bộ coi thi nghiêm túc, nhưng không gây căng thẳng cho thí sinh và tạo thuận lợi tốt nhất trong phạm vi quyền hạn để thí sinh thoải mái, tự tin làm bài đạt kết quả cao. Kỳ thi tuyển sinh lớp 10 năm học 2023-2024 tại Hà Nội đang diễn ra đúng kế đánh giá của đoàn công tác của Ban chỉ đạo thi, tuyển sinh thành phố Hà Nội, đến thời điểm kiểm tra, công tác tổ chức kỳ thi tuyển sinh lớp 10 trung học phổ thông công lập năm học 2023-2024 đang được triển khai đúng kế hoạch, bảo đảm an toàn. Ban chỉ đạo thi, tuyển sinh thành phố đề nghị Ban chỉ đạo thi, tuyển sinh các quận, huyện, thị xã tiếp tục bao quát tình hình, chủ động, sẵn sàng phương án ứng phó nếu có tình huống bất thường và tăng cường các biện pháp bảo đảm an ninh, an toàn tại 201 điểm thi trên toàn thành phố.
kế hoạch on thi vào lớp 10 môn toán